Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu tư giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Triều Tiên (1993).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệp định giữa Việt Nam và Triều Tiên (1993).HIỆP ĐỊNH VỀ KHUYẾN KHÍCH VÀ BẢO HỘ ĐẦU TƯ GIỮA CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ TRIỀU TIÊN (1993).Chính phủ Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ cộng hoà Triều Tiên (sauđây được gọi là các Bên ký kết);Với mong muốn tăng cường sự hợp tác kinh tế cùng có lợi của hai nước;Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư của các nhà đầu tư của nước này trên lãnh thổcủa nước kia; vàNhận thấy việc khuyến khích và bảo hộ đầu tư trên cơ sở Hiệp đinh này sẽ khuyến khíchsáng kiến kinh doanh ở cả hai nước ;Đã thoả thuận như sau;Điều 1: Định nghĩaTrong hiệp định này :1. Thuật ngữ :đầu tư có nghĩa là mọi loại tàI sản được nhà đầu tư của một Bên ký kếtđầu tư trên lãnh thổ của Bên ký kết kia, đặc biệt, nhưng không loại trừ, bao gồm:a. Sở hữu về động sản, bất động sản và bất kỳ quyền sở hữu nào khác có liên quan nhưcầm cố , thế chấp hoặc thế nợ ;b. Phiếu ghi nợ và các hình thức tham gia khác vào công ty hoặc bất kỳ xí nghiệp kinhdoanh nào;c. Quyền khiếu nại về tiền hoặc bất kỳ hoạt động nào có giá trị kinh tế liên quan đến đầutư;d. Các quyền sở hữu trí tuệ , bao gồm quyền tác giả, nhãn hiệu thương mại, bằng sángchế, kiểu dáng công nghiệp, quy trình kỹ thuật, know-how, bí mật thương mại và đặcquyền kế nghiệp; vàe. Bất kỳ quyền nào theo luật định hoặc theo hợp đồng liên quan tới đầu tư hoặc bất kỳ sựcho phép và cấp giấy phép nào phù hợp pháp luật ,bao gồm quyền tìm kiếm, chiếtsuất,nuôi trồng hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên.Bất kỳ sự thay đổi nào về hình thức đối với các tài sản đã được đầu tư sẽ không làm ảnhhưởng đến đặc tính của chúng như là đầu tư2. Thuật ngữ nhà đầu tư có nghĩa là bất kỳ thể nhân hoặc pháp nhân nào đầu tư trênlãnh thổ của Bên ký kết kia.a. Thuật ngữ thể nhân có nghĩa là đói với mỗi Bên ký kết ,thể nhân có quốc tịch hoặcquyền công dân của Bên đó phù hợp với pháp luật của Bên ký kết đó.b. Thuật ngữ pháp nhân có nghĩa là đối với mỗi Bên ký kết, bất kỳ một thể thức nàođược thành lập hoặc tổ chức và được công nhận là một pháp nhân theo luật của Bên kýkết đó, như các tổ chức công cộng , đoàn thể tổ chức công ty , hội ,hãng, cơ sở , liên hiệp,bất kể trách nhiệm của nó là hữu hạn hay vô hạn và được tổ chức hoặc không tổ chức đểthu lợi nhuận.3. Thuật ngữ thu nhập có nghĩa là những khoản thu nhập từ đầu tư , dặc biệt , nhưngkhông loại trừ ,bao gồm lợi nhuận , lãI tiền lời, cổ phần , lãI cổ phần ,tiền bản quyền ,phítrợ giúp kỹ thuật hoặc các phí khác .4. Thuật ngữ lãnh thổ có nghĩa là lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam hoặclãnh thổ của cộng hoà triều tiên nơI mà Bên ký kết đó thực hiện chủ quyền ,quyền chủquyền hoặc quyền phán quyết phù hợp luật pháp quốc tế .5. Thuật ngữ đồng tiền tự do chuyển đổi có nghĩa là được sử dụng rộng rãI để thanhtoán trong giao dịch quốc tế và được chuyển đổi rộng rãI trên thị trường quốc tế .Điều 2: Khuyến khích và bảo hộ đầu tư1. Mỗi Bên ký kết sẽ khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư của bênkia thực hiện đầu tư trên lãnh thổ của mình , và cho phép đầu tư phù hợp với luật pháp vàqui đinh của mình.2. Việc đầu tư của các nhà đầu tư mỗi bên ký kết sẽ luôn được hưởng sự đối xử côngbằng thoả đáng và được bảo hộ đầy đủ và an toàn tren lãnh thổ của Bên ký kết kia.Điều 3 : Đối xử đầu tư(1) Mỗi Bên ký kết, trên lãnh thổ của mình sẽ giành cho đầu tư và thu nhập của các nhàđầu tư Bên ký kết kia một sự đối xử công bằng và thoả đáng và không kém thuận lợi hơnso với sự đối xử đối với đầu tư và thu nhập của các nhà đầu tư bất kỳ nước thứ ba nào.(2) Mỗi Bên ký kết, trên lãnh thổ của mình sẽ giành cho các nhà đầu tư caủa Bên ký kếtkia, một sự đối xử có liên quan như sự quản lý ,bảo quản ,sử dụng ,thực hoặc chuyểnnhượng đầu tư của họ một cách công bằng và thoả đáng và không kém thuận lợi hơn sovới sự đối xử dành cho các nhà đầu tư của bất kỳ nước thứ ba nào.(3) Mỗi Bên ký kết trên cơ sở phù hợp với pháp luật và qui đinh của mình sẽ đối xử vớiđầu tư và thu nhập của các nhà đầu tư của Bên ký kết kia như đối xử với đầu tư và thunhập của các nhà đầu tư của mình(4) Những quy đinh của khoản (1) ,(2) và (3) của Điều này sẽ không được hiểu là bắtbuộc một Bên ký kết phải giành cho nhà đầu tư của bên kia sự ưu đãi trong bất kỳ sự đốixử ,ưu tiên hoặc đặc quyền mà đã được thực hện bởi một Bên ký kết vì:(a) Bên ký kết đó đang hoặc sẽ tham gia một liên minh thuế quan đã có hay sẽ có hoặckhu vực mậu dịch tự do , khu vực thuế quan chung , liên minh tiền tệ hoặc một Hiệp đinhquốcc tế tương tự hoặc nhưng hình thức hợp tác khu vực khác ; hoặc(b) Bất kỳ một Hiệp định đã có hoặc sẽ có hoặc một Hiệp đinh quốc tế khác có liên quantới toàn bộ hoặc một phần về thuế quan .Điều 4: Bồi thường thiệt hại, tổn thất(1) Các nhà đầu tư của một Bên ký kết có đầu tư hoặc thu nhập trên lãnh thổ của bên kýkết kia bị thiệt hại do chiến tranh , xung đột vũ trang , tình trạng khẩn cấ ...