Hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại cải bắp chính của chế phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.49 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại chính trên cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan nhằm xác định được nồng độ sử dụng và phương pháp sử dụng có hiệu lực cao nhất đối với một số bệnh hại chính trên cải bắp và có hiệu quả kinh tế cao nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại cải bắp chính của chế phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014 HIỆU LỰC PHÕNG TRỪ MỘT SỐ BỆNH HẠI CẢI BẮP CHÍNH CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC CHITOSAN TẠI XÃ QUẢNG THÀNH, THÀNH PHỐ THANH HÓA Lê Cao Nguyên1, Nghiêm Thị Hƣơng1, Hoàng Thị Lan Thƣơng1, Lê Thị Phƣợng1 TÓM TẮT Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại chính trên cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan nhằm xác định được nồng độ sử dụng và phương pháp sử dụng có hiệu lực cao nhất đối với một số bệnh hại chính trên cải bắp và có hiệu quả kinh tế cao nhất. Thí nghiệm gồm 11 công thức trong đó có 2 công thức đối chứng, đối chứng 1 không phun thuốc, đối chứng 2 phun loại thuốc hóa học đang được sử dụng phổ biến(Tilt super 300 EC). Thí nghiệm được bố trí theo kiểu RCB, nhắc lại 3 lần và thực hiện trong vụ đông 2012 - 2013. Kết quả nghiên cứu đã xác định được phương pháp sử dụng và nồng độ sử dụng có hiệu lực cao đối với một số bệnh hại chính trên cải bắp và có hiệu quả kinh tế cao nhất. Công thức III, công thức IX nồng độ sử dụng 1/100 và CT VIII nồng độ sử dụng 1/300 có hiệu lực cao nhất đối với các bệnh hại chính trên cải bắp. Công thức VII của phương pháp phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần có có hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ khóa: Chế phẩm sinh học, cải bắp, sâu bệnh hại chính. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Để từng bƣớc thực hiện đƣợc một nền nông nghiệp sạch(GAP) Việt Nam đã xây dựng tiêu chuẩn VietGAP áp dụng cho các loại rau quả. Một trong những nội dung của tiêu chuẩn VietGAP là sử dụng các chế phẩm sinh học có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng nhƣ các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học. Chúng tôi đã phối hợp với Viện Bảo vệ môi trƣờng nông nghiệp thực hiện đề tài “Hiệu lực phòng trừ sâu, bệnh hại cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa” 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thí nghiệm đƣợc bố trí trên đất thịt nhẹ, cơ cấu luân canh: lạc xuân - lúa mùa sớm - rau màu vụ đông. Tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, vụ đông 2012 – 2013 Đối tƣợng nghiên cứu: Giống cải bắp K.K.cross thời gian thu hoạch 75 - 85 ngày. Các phƣơng pháp sử dụng chế phẩm sinh học chitosan gồm: tƣới vào gốc sau trồng + 1 ThS. Khoa NLNN, trường Đại học Hồng Đức 64 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014 phun định kỳ 15 ngày/lần kể từ sau trồng, phun lên lá định kỳ 15 ngày/lần kể từ sau trồng và phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần kể từ sau trồng. Các nồng độ sử dụng chế phẩm sinh học chitosan gồm: Nồng độ 1/500, nồng độ 1/300 và nồng độ 1/100. Chỉ tiêu theo dõi: Theo dõi mức độ phát sinh phát triển bệnh gồm TLB% và CSB%. Tính toán hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan đối với các loại bệnh theo công thức Abbott áp dụng cho thí nghiệm đồng ruộng. Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, tính toán hiệu quả kinh tế bằng tỷ số giữa mức lãi thu đƣợc so với đối chứng không sử dụng thuốc với chi phí sử dụng chế phẩm sinh học chitosan phòng trừ bệnh. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Hiệu lực phòng trừ một số bênh hại cải bắp chính của chế phẩm sinh học chitosan . 3.1.1.Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm vòng hại cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan Hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan đối với bệnh đốm vòng hại cải bắp trong thí nghiệm vụ đông 2012 - 2013 rất cao (bảng 3.1). Kết quả thí nghiệm cho thấy các phƣơng pháp sử dụng khác nhau có hiệu lực phòng trừ đối với bệnh đốm vòng khác nhau nhƣng đều thấp hơn so với công thức XI đối chứng 2. Phƣơng pháp phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần và phƣơng pháp tƣới vào gốc sau trồng + phun định kỳ 15 ngày/lần có hiệu lực đối với bệnh đốm vòng tƣơng đƣơng nhau trong đó CT III và CT IX sử dụng chế phẩm sinh học chitosan nồng độ 1/100 và công thức VIII sử dụng chế phẩm sinh học chitosan nồng độ 1/300 có hiệu lực cao đối với bệnh đốm vòng, hiệu lực cao nhất đạt 74,58%. Bảng 3.1. Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm vòng của chế phẩm sinh học chitosan trong vụ đông 2012 -2013 Hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan sau trồng ... ngày PP 35 42 49 56 63 Thu hoạch sử CSB H CSB H CSB H CSB H CSB H CSB H dụng CT (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) TVGST+ I 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 PĐK 15 II 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,52 49,55 0,67 43,65 ngày/lần III 0,07 0 0,15 59,49 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 PLLĐK IV 0,07 0 0,15 59,46 0,30 49,15 0,44 50,56 0,67 39,64 0,74 41,27 15 ngày/ V 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 lần VI 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 PLLĐK VII 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 15 ngày/ VIII 0,07 0 0,15 59,49 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 lần IX 0,07 0 0,15 59,46 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 X 0.07 0 0,37 0 0,59 0 0,89 0 1,11 0 1,26 0 XI 0 100 0,07 81,08 0,15 74,58 0,22 75,28 0,37 66,67 0,44 65,07 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại cải bắp chính của chế phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014 HIỆU LỰC PHÕNG TRỪ MỘT SỐ BỆNH HẠI CẢI BẮP CHÍNH CỦA CHẾ PHẨM SINH HỌC CHITOSAN TẠI XÃ QUẢNG THÀNH, THÀNH PHỐ THANH HÓA Lê Cao Nguyên1, Nghiêm Thị Hƣơng1, Hoàng Thị Lan Thƣơng1, Lê Thị Phƣợng1 TÓM TẮT Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ một số bệnh hại chính trên cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan nhằm xác định được nồng độ sử dụng và phương pháp sử dụng có hiệu lực cao nhất đối với một số bệnh hại chính trên cải bắp và có hiệu quả kinh tế cao nhất. Thí nghiệm gồm 11 công thức trong đó có 2 công thức đối chứng, đối chứng 1 không phun thuốc, đối chứng 2 phun loại thuốc hóa học đang được sử dụng phổ biến(Tilt super 300 EC). Thí nghiệm được bố trí theo kiểu RCB, nhắc lại 3 lần và thực hiện trong vụ đông 2012 - 2013. Kết quả nghiên cứu đã xác định được phương pháp sử dụng và nồng độ sử dụng có hiệu lực cao đối với một số bệnh hại chính trên cải bắp và có hiệu quả kinh tế cao nhất. Công thức III, công thức IX nồng độ sử dụng 1/100 và CT VIII nồng độ sử dụng 1/300 có hiệu lực cao nhất đối với các bệnh hại chính trên cải bắp. Công thức VII của phương pháp phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần có có hiệu quả kinh tế cao nhất. Từ khóa: Chế phẩm sinh học, cải bắp, sâu bệnh hại chính. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Để từng bƣớc thực hiện đƣợc một nền nông nghiệp sạch(GAP) Việt Nam đã xây dựng tiêu chuẩn VietGAP áp dụng cho các loại rau quả. Một trong những nội dung của tiêu chuẩn VietGAP là sử dụng các chế phẩm sinh học có tác dụng tiêu diệt côn trùng gây hại, giảm thiểu bệnh hại, tăng khả năng đề kháng bệnh của cây trồng mà không làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng nhƣ các lọai thuốc BVTV có nguồn gốc hóa học. Chúng tôi đã phối hợp với Viện Bảo vệ môi trƣờng nông nghiệp thực hiện đề tài “Hiệu lực phòng trừ sâu, bệnh hại cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa” 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thí nghiệm đƣợc bố trí trên đất thịt nhẹ, cơ cấu luân canh: lạc xuân - lúa mùa sớm - rau màu vụ đông. Tại xã Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa, vụ đông 2012 – 2013 Đối tƣợng nghiên cứu: Giống cải bắp K.K.cross thời gian thu hoạch 75 - 85 ngày. Các phƣơng pháp sử dụng chế phẩm sinh học chitosan gồm: tƣới vào gốc sau trồng + 1 ThS. Khoa NLNN, trường Đại học Hồng Đức 64 TẠP CHÍ KHOA HỌC, TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC - SỐ 21. 2014 phun định kỳ 15 ngày/lần kể từ sau trồng, phun lên lá định kỳ 15 ngày/lần kể từ sau trồng và phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần kể từ sau trồng. Các nồng độ sử dụng chế phẩm sinh học chitosan gồm: Nồng độ 1/500, nồng độ 1/300 và nồng độ 1/100. Chỉ tiêu theo dõi: Theo dõi mức độ phát sinh phát triển bệnh gồm TLB% và CSB%. Tính toán hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan đối với các loại bệnh theo công thức Abbott áp dụng cho thí nghiệm đồng ruộng. Theo dõi các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, tính toán hiệu quả kinh tế bằng tỷ số giữa mức lãi thu đƣợc so với đối chứng không sử dụng thuốc với chi phí sử dụng chế phẩm sinh học chitosan phòng trừ bệnh. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Hiệu lực phòng trừ một số bênh hại cải bắp chính của chế phẩm sinh học chitosan . 3.1.1.Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm vòng hại cải bắp của chế phẩm sinh học chitosan Hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan đối với bệnh đốm vòng hại cải bắp trong thí nghiệm vụ đông 2012 - 2013 rất cao (bảng 3.1). Kết quả thí nghiệm cho thấy các phƣơng pháp sử dụng khác nhau có hiệu lực phòng trừ đối với bệnh đốm vòng khác nhau nhƣng đều thấp hơn so với công thức XI đối chứng 2. Phƣơng pháp phun lên lá định kỳ 10 ngày/lần và phƣơng pháp tƣới vào gốc sau trồng + phun định kỳ 15 ngày/lần có hiệu lực đối với bệnh đốm vòng tƣơng đƣơng nhau trong đó CT III và CT IX sử dụng chế phẩm sinh học chitosan nồng độ 1/100 và công thức VIII sử dụng chế phẩm sinh học chitosan nồng độ 1/300 có hiệu lực cao đối với bệnh đốm vòng, hiệu lực cao nhất đạt 74,58%. Bảng 3.1. Hiệu lực phòng trừ bệnh đốm vòng của chế phẩm sinh học chitosan trong vụ đông 2012 -2013 Hiệu lực của chế phẩm sinh học chitosan sau trồng ... ngày PP 35 42 49 56 63 Thu hoạch sử CSB H CSB H CSB H CSB H CSB H CSB H dụng CT (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) (%) TVGST+ I 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 PĐK 15 II 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,52 49,55 0,67 43,65 ngày/lần III 0,07 0 0,15 59,49 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 PLLĐK IV 0,07 0 0,15 59,46 0,30 49,15 0,44 50,56 0,67 39,64 0,74 41,27 15 ngày/ V 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 lần VI 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 PLLĐK VII 0,07 0 0,15 59,46 0,22 62,71 0,37 58,43 0,59 46,85 0,67 43,65 15 ngày/ VIII 0,07 0 0,15 59,49 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 lần IX 0,07 0 0,15 59,46 0,15 74,58 0,30 66,29 0,52 49,55 0,59 53,17 X 0.07 0 0,37 0 0,59 0 0,89 0 1,11 0 1,26 0 XI 0 100 0,07 81,08 0,15 74,58 0,22 75,28 0,37 66,67 0,44 65,07 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chế phẩm sinh học Hiệu lực phòng trừ bệnh hại cải bắp Chế phẩm sinh học chitosan Sâu bệnh hại chính Tilt super 300 ECGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thông tư số 08/2019/TT-BNNPTNT
7 trang 238 0 0 -
Nuôi cá dĩa trong hồ thủy sinh
3 trang 216 0 0 -
91 trang 102 0 0
-
Mô hình nuôi tôm sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long
7 trang 98 0 0 -
114 trang 96 0 0
-
Hướng dẫn kỹ thuật trồng lát hoa
20 trang 95 0 0 -
91 trang 61 0 0
-
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 48 0 0 -
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 42 0 0 -
Kỹ thuật trồng nấm rơm bằng khuôn gỗ
2 trang 41 0 0