Hiệu quả bổ sung sữa bột Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận sản phẩm của học sinh lớp một
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.87 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu có đối chứng, ngẫu nhiên cụm nhằm đánh giá hiệu quả bổ sung “Sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ từ 2-10 tuổi Hanie Kid 2+" dạng lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận sản phẩm đối với học sinh lớp một (6-7 tuổi). Nghiên cứu được hoàn thành tại Thái Bình vào tháng 3/2021 với 55 trẻ nhóm can thiệp bổ sung Sữa bột Hanie Kid 2 lần/ngày trong 2 tháng và 55 trẻ nhóm chứng chế độ ăn thông thường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả bổ sung sữa bột Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận sản phẩm của học sinh lớp một vietnam medical journal n02 - june - 2021 khoa học Đại học Cần Thơ. 40 (2015): 115-113. Khoa tâm lý học, Trường Đại học KHXH và nhân 2. Nguyễn Xuân Long (2009): “Nhu cầu làm thêm văn – ĐHQG Hà Nội của sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học 4. Đinh Thị Mỹ Lệ. Việc làm thêm có ảnh hưởng quốc gia Hà Nội: Thực trạng và giải pháp”. Tạp chí như thế nào đối với sinh viên duy tân. Tâm lý học. số 9 (126), 9-2009. 5. HSBC Group. Education Market Reports 2018. 3. Trần Thu Hương. Nữ sinh với việc làm thêm. Trends, Analysis & Statistics. HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA BỘT HANIE KID LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, SỨC KHỎE VÀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH LỚP MỘT Phạm Quốc Hùng1, Trần Đình Thoan2, Nguyễn Văn3, Trần Thúy Nga4 TÓM TẮT regular diet. Research results showed that Hanie Kid Formula Milk supplementation had positive effects: 46 Nghiên cứu có đối chứng, ngẫu nhiên cụm nhằm average weight increased by 0.5 kg (0.86 ± 0.29 kg đánh giá hiệu quả bổ sung “Sản phẩm dinh dưỡng vs. 0.36 ± 0.17kg; p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 tật về tâm thần, vận động hoặc trẻ mắc các (14,3mcg), K2 (8,96mcg), C (53,4mg), B1 bệnh mạn tính; được bố mẹ/người giám hộ đồng (368mcg), B2 (840mcg), B3 (6664mcg), B5 ý. Tiêu chuẩn loại trừ: đang có bệnh; thừa cân, (1742mcg), B6 (562mcg), B7 (5,54mcg), B9 béo phì (trẻ có WAZ >2 SD, BAZ>1); đang sử (97,4mcg), B12 (1,16mcg) và 14 khoáng chất dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, đang trong đó có Canxi (400mg), Kẽm (4,64mg), Sắt tham gia một nghiên cứu khác. (3,8mg), Selen (4,58mcg), Đồng (95,2mcg), Iốt Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thử (68mcg), Molypden (6,5mcg). nghiệm can thiệp cộng đồng có đối chứng, ngẫu Phương pháp đánh giá: so sánh chiều cao, nhiên cụm. cân nặng trung bình, điểm Z-score cao/tuổi, cân Thời gian: Từ tháng 11/2020 đến 3/2021. nặng/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD, bệnh tật theo Cỡ mẫu, chọn mẫu: Có 210 trẻ lớp một đã chuẩn WHO 2007 [5]. được khám sàng lọc và chọn ra 110 trẻ chia vào Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu được 2 nhóm can thiệp và nhóm chứng. nhập bằng phần mềm Excel 2016 và phân tích Sữa bổ sung: sản xuất bởi Công ty Cổ phần bằng phần mềm Anthoplus 1.0.4 (WHO), SPSS Dinh dưỡng Nutricare có thành phần cho 2 IBM 20.0. bữa/ngày gồm: năng lượng (400 kcal); chất béo Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được (22g); protein (14g); DHA (36mg); FOS/Inulin Hội đồng khoa học và đạo đức nghiên cứu (2,84g); HMO (2'-FL (20mg); sữa non (80mg), Trường Đại học Y Dược Thái Bình phê duyệt. IgG (16mg), Lysin (760mg) và 14 vitamin: A Nghiên cứu tuân thủ thực hành lâm sàng tốt. (1258IU), D3 (196,8IU), E (6,52IU), K1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số có 110 trẻ lớp một tham gia can thiệp gồm 55 trẻ nhóm can thiệp và 55 trẻ nhóm chứng. Bảng 1. Đặc điểm hai nhóm trước khi can thiệp Chỉ số Nhóm chứng Nhóm can thiệp p Tỷ lệ trẻ nam 49,1% 49,1% (a) Tuổi (tháng) 76,84 ± 0,44 76,83 ± 0,43 > 0,05b Cân nặng (kg) 17,94 ± 1,63 17,91 ± 1,43 > 0,05b Chiều cao (cm) 112,52 ± 4,22 112,53 ±4,0 > 0,05b SDD thể nhẹ cân 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a) SDD thể thấp còi 12 (21,8%) 13 (23,6%) > 0,05c SDD thể gày còm 5 (9,1%) 5 (9,1%) (a) Viêm đường hô hấp cấp 6 (10,9%) 5 (7,3%) > 0,05a Tiêu chảy 3 (5,5%) 3 (5,5%) > 0,05b Táo bón 4 (7,3%) 5 (9,1%) > 0,05b Biếng ăn 7 (12,7%) 7 (12,7%) > 0,05b Khó ngủ 5 (9,1%) 6 (10,9%) (a) a ) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ thiệp và nhóm chứng về các chỉ số giới, tuổi, không làm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả bổ sung sữa bột Hanie Kid lên tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe và khả năng chấp nhận sản phẩm của học sinh lớp một vietnam medical journal n02 - june - 2021 khoa học Đại học Cần Thơ. 40 (2015): 115-113. Khoa tâm lý học, Trường Đại học KHXH và nhân 2. Nguyễn Xuân Long (2009): “Nhu cầu làm thêm văn – ĐHQG Hà Nội của sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học 4. Đinh Thị Mỹ Lệ. Việc làm thêm có ảnh hưởng quốc gia Hà Nội: Thực trạng và giải pháp”. Tạp chí như thế nào đối với sinh viên duy tân. Tâm lý học. số 9 (126), 9-2009. 5. HSBC Group. Education Market Reports 2018. 3. Trần Thu Hương. Nữ sinh với việc làm thêm. Trends, Analysis & Statistics. HIỆU QUẢ BỔ SUNG SỮA BỘT HANIE KID LÊN TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG, SỨC KHỎE VÀ KHẢ NĂNG CHẤP NHẬN SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH LỚP MỘT Phạm Quốc Hùng1, Trần Đình Thoan2, Nguyễn Văn3, Trần Thúy Nga4 TÓM TẮT regular diet. Research results showed that Hanie Kid Formula Milk supplementation had positive effects: 46 Nghiên cứu có đối chứng, ngẫu nhiên cụm nhằm average weight increased by 0.5 kg (0.86 ± 0.29 kg đánh giá hiệu quả bổ sung “Sản phẩm dinh dưỡng vs. 0.36 ± 0.17kg; p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 503 - th¸ng 6 - sè 2 - 2021 tật về tâm thần, vận động hoặc trẻ mắc các (14,3mcg), K2 (8,96mcg), C (53,4mg), B1 bệnh mạn tính; được bố mẹ/người giám hộ đồng (368mcg), B2 (840mcg), B3 (6664mcg), B5 ý. Tiêu chuẩn loại trừ: đang có bệnh; thừa cân, (1742mcg), B6 (562mcg), B7 (5,54mcg), B9 béo phì (trẻ có WAZ >2 SD, BAZ>1); đang sử (97,4mcg), B12 (1,16mcg) và 14 khoáng chất dụng các sản phẩm bổ sung dinh dưỡng, đang trong đó có Canxi (400mg), Kẽm (4,64mg), Sắt tham gia một nghiên cứu khác. (3,8mg), Selen (4,58mcg), Đồng (95,2mcg), Iốt Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu thử (68mcg), Molypden (6,5mcg). nghiệm can thiệp cộng đồng có đối chứng, ngẫu Phương pháp đánh giá: so sánh chiều cao, nhiên cụm. cân nặng trung bình, điểm Z-score cao/tuổi, cân Thời gian: Từ tháng 11/2020 đến 3/2021. nặng/tuổi, BMI/tuổi, tỷ lệ SDD, bệnh tật theo Cỡ mẫu, chọn mẫu: Có 210 trẻ lớp một đã chuẩn WHO 2007 [5]. được khám sàng lọc và chọn ra 110 trẻ chia vào Phân tích và xử lý số liệu: Số liệu được 2 nhóm can thiệp và nhóm chứng. nhập bằng phần mềm Excel 2016 và phân tích Sữa bổ sung: sản xuất bởi Công ty Cổ phần bằng phần mềm Anthoplus 1.0.4 (WHO), SPSS Dinh dưỡng Nutricare có thành phần cho 2 IBM 20.0. bữa/ngày gồm: năng lượng (400 kcal); chất béo Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được (22g); protein (14g); DHA (36mg); FOS/Inulin Hội đồng khoa học và đạo đức nghiên cứu (2,84g); HMO (2'-FL (20mg); sữa non (80mg), Trường Đại học Y Dược Thái Bình phê duyệt. IgG (16mg), Lysin (760mg) và 14 vitamin: A Nghiên cứu tuân thủ thực hành lâm sàng tốt. (1258IU), D3 (196,8IU), E (6,52IU), K1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số có 110 trẻ lớp một tham gia can thiệp gồm 55 trẻ nhóm can thiệp và 55 trẻ nhóm chứng. Bảng 1. Đặc điểm hai nhóm trước khi can thiệp Chỉ số Nhóm chứng Nhóm can thiệp p Tỷ lệ trẻ nam 49,1% 49,1% (a) Tuổi (tháng) 76,84 ± 0,44 76,83 ± 0,43 > 0,05b Cân nặng (kg) 17,94 ± 1,63 17,91 ± 1,43 > 0,05b Chiều cao (cm) 112,52 ± 4,22 112,53 ±4,0 > 0,05b SDD thể nhẹ cân 10 (18,2%) 10 (18,2%) (a) SDD thể thấp còi 12 (21,8%) 13 (23,6%) > 0,05c SDD thể gày còm 5 (9,1%) 5 (9,1%) (a) Viêm đường hô hấp cấp 6 (10,9%) 5 (7,3%) > 0,05a Tiêu chảy 3 (5,5%) 3 (5,5%) > 0,05b Táo bón 4 (7,3%) 5 (9,1%) > 0,05b Biếng ăn 7 (12,7%) 7 (12,7%) > 0,05b Khó ngủ 5 (9,1%) 6 (10,9%) (a) a ) không có sự khác biệt hoặc dữ liệu nhỏ thiệp và nhóm chứng về các chỉ số giới, tuổi, không làm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tình trạng suy dinh dưỡng Suy dinh dưỡng ở trẻ em Sữa bột Hanie Kid Đa vi chất Sữa bổ sungGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 41 0 0
-
6 trang 31 0 0
-
5 trang 30 0 0
-
9 trang 23 0 0
-
6 trang 23 0 0
-
Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em từ 0-60 tháng tuổi tại 2 xã của tỉnh Lào Cai năm 2023
7 trang 21 0 0 -
5 trang 20 0 0
-
7 trang 18 0 0
-
4 trang 18 0 0
-
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi tại 2 xã huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng năm 2020
8 trang 16 0 0