Danh mục

HIỆU QUẢ ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐU&ỜNG UỐNG Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG CÓ SUY HÔ HẤP

Số trang: 23      Loại file: pdf      Dung lượng: 381.97 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 9,000 VND Tải xuống file đầy đủ (23 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

• Ông động mạch (ÔĐM) được đóng lại sau khi sinh bởi hiệu quả của tăng áp lực oxy trong máu động mạch. • Đóng ÔĐM chức năng diễn ra trong vài ngày đầu sau sinh và đóng thực sự về mặt giải phẫu diễn ra trong vài tuần đến vài tháng đầu của cuộc sống. • ÔĐM được gọi là tồn tại nếu lưu lượng luồng thông trái phải quan trọng, làm tăng lưu lượng phổi và hạ thấp lưu lượng hệ thống có ý nghĩa. • ÔĐM gặp ở 40% trẻ sơ sinh non tháng có suy hô...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HIỆU QUẢ ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCH BẰNG IBUPROFEN ĐU&ỜNG UỐNG Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG CÓ SUY HÔ HẤPHIỆU QUẢ ĐÓNG ỐNG ĐỘNG MẠCHBẰNG IBUPROFEN ĐƢỜNG UỐNG Ở TRẺ SƠ SINH NON THÁNG CÓ SUY HÔ HẤP Lê Thị Công Hoa, Trần Kiêm Hảo Bệnh viện Trung ương Huế ĐẶT VẤN ĐỀ• Ông động mạch (ÔĐM) được đóng lại sau khi sinh bởi hiệu quả của tăng áp lực oxy trong máu động mạch.• Đóng ÔĐM chức năng diễn ra trong vài ngày đầu sau sinh và đóng thực sự về mặt giải phẫu diễn ra trong vài tuần đến vài tháng đầu của cuộc sống.• ÔĐM được gọi là tồn tại nếu lưu lượng luồng thông trái phải quan trọng, làm tăng lưu lượng phổi và hạ thấp lưu lượng hệ thống có ý nghĩa.• ÔĐM gặp ở 40% trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp. ÔĐM có đường kính càng lớn thì triệu chứng càng rõ, ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ.• Đóng ÔĐM bằng thuốc đã được áp dụng, góp phần làm giảm các biến chứng nặng, cải thiện nhanh tình trạng suy hô hấp và giảm tỷ lệ tử vong. ĐẶT VẤN ĐỀ (tt)• Indomethacin được sử dụng như biện pháp điều trị chuẩn để đóng ÔĐM, nhưng lại làm giảm lưu lượng máu đến não, thận và ruột dẫn đến nguy cơ suy thận, viêm ruột hoại tử, tăng áp lực động mạch phổi và giảm tuần hoàn máu não.• Ibuprofen, thuốc ức chế cyclo-oxygenase đã được nghiên cứu từ 1995 và đến 2004 được cho phép sử dụng trong đóng ÔĐM ở châu Âu, có hiệu quả tương đương Indomethcin nhưng ít tác dụng phụ hơn.• Sử dụng Ibuprofen bằng đường uống qua nhiều nghiên cứu cho thấy có hiệu quả tốt tương đương như đường tĩnh mạch, an toàn, dễ sử dụng và có sẵn.• Chúng tôi thực hiện đề tài đánh giá: “Hiệu quả đóng ống động mạch bằng Ibuprofen đường uống ở trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp” nhằm mục tiêu: 1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng còn ÔĐM ở trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp. 2. Đánh giá hiệu quả đóng ống động mạch của Ibuprofen đường uống ở trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU1. Đối tượng nghiên cứu: 51 trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp được chẩn đoán xác định còn ống động mạch bởi siêu âm Doppler tim, điều trị tại đơn nguyên Nhi Sơ sinh, BVTW Huế từ 8/2009 - 8/2011.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:• Trẻ sơ sinh non tháng có suy hô hấp• Còn ÔĐM được khẳng định bởi siêu âm Doppler màu2.2. Tiêu chuẩn loại trừ:• Trẻ bị nôn• Viêm ruột hoại tử• Tim bẩm sinh phức tạp phụ thuộc ống• Xuất huyết giảm tiểu cầu• Suy thận2.3. Tiến hành:• Những trẻ được chọn vào lô nghiên cứu sẽ được cho uống dung dịch Ibuprofen (1ml/20mg hay 5ml/100mg) với liều 10 mg/kg/ngày được hòa loãng với 5ml nước cất, uống 3 ngày liên tục.• Sau 3 ngày trẻ được khám lại lâm sàng lần hai và siêu âm tim để đánh giá hiệu quả sử dụng Ibuprofen.3. Phương pháp xử lý số liệu: Theo chương trình Medcal KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬNPhân bố bệnh nhân theo tuổi thai Tuổi thai Số lượng (n) Tỷ lệ (%) < 28 tuần 4 7,8 28 - 31 tuần 10 19,6 32 – 34 tuần 12 23,5 35 – 37 tuần 25 49,0 Tổng 51 100 Nhỏ nhất 26 tuần, lớn nhất 37 tuần, trung bình 34 tuần, 95% CI (bách phân vị: 29-37 tuần), p Phân bố bệnh nhân theo giới Giới Số lượng (n) Tỷ lệ % P Nam 27 52,9 0,078 Nữ 24 47,1 Tổng 51 100Tỷ lệ giữa nam và nữ ít có sự khác biệt. Theo Nguyễn Thị Thu Hà thì trẻnam nhiều hơn nữ với tỷ lệ 1,58/1. Phân bố bệnh nhân theo cân nặng Cân nặng Số lượng (n) Tỷ lệ % ≤ 1000g 7 13,7 1001 - 1500g 14 27,5 1501 - 2500g 26 51,0 > 2500g 4 7,8 Tổng 51 100Cân nặng trung bình 1777g ± 573 (900-2600). Nhóm cân nặng chiếm tỷ lệcao nhất từ 1501 – 2500g là 51%, tương đương Ng. thị Thu Hà là 53%. Tiền sử bệnh Tiền sử bệnh Số lượng (n) Tỷ lệ %Nhiễm độc thai nghén 2 4,0Ối vỡ sớm > 12 giờ 7 13,8Rau tiền đạo chảy máu 1 2,0Mẹ bị suy tim 1 2,0Thụ tinh nhân tạo 4 4,1Ngạt 10 19,6Sốc ở trẻ sau s ...

Tài liệu được xem nhiều: