Hiệu quả kĩ thuật trong chăn nuôi vịt biển vùng ven biển đồng bằng sông Hồng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.23 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của chăn nuôi vịt biển ở vùng ven biển Đồng Bằng sông Hồng. Nghiên cứu áp dụng hàm cực biến ngẫu nhiên để ước lượng hiệu quả kỹ thuật và sử dụng dữ liệu điều tra các nông hộ chăn nuôi vịt ở 3 tỉnh ven biển (Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả kĩ thuật trong chăn nuôi vịt biển vùng ven biển đồng bằng sông Hồng Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 510-517 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 510-517 www.vnua.edu.vn HIỆU QUẢ KĨ THUẬT TRONG CHĂN NUÔI VỊT BIỂN VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Văn Tuấn1, Vũ Tiến Vượng1, Tô Thế Nguyên2*, Nguyễn Công Tiệp1 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác gải liên hệ: tothenguyen@gmail.com Ngày nhận bài: 15.06.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của chăn nuôi vịt biển ở vùng ven biển Đồng Bằng sông Hồng. Nghiên cứu áp dụng hàm cực biên ngẫu nhiên để ước lượng hiệu quả kỹ thuật và sử dụng dữ liệu điều tra các nông hộ chăn nuôi vịt ở 3 tỉnh ven biển (Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình). Kết quả chỉ ra rằng hiệu quả kỹ thuật trung bình trong chăn nuôi vịt đạt khá cao, mức 74,72% đối với chăn nuôi vịt thường và 97,8% đối với chăn nuôi vịt biển. Các yếu tố có tác động tích cực đến hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi vịt như: tuổi, kinh nghiệm, học vấn và hoạt động liên kết. Chúng tôi khuyến nghị các nhà làm chính sách có thể dựa trên phát hiện từ kết quả nghiên cứu này để giúp nông hộ có thể xem xét việc mở rộng quy mô chăn nuôi vịt biển trong tương lai. Từ khoá: Hiệu quả kỹ thuật, hàm sản xuất biên, chăn nuôi vịt biển. Technical Efficiency of Sea Duck Farming in the Coastal Area of the Red River Delta ABSTRACT This study was conducted to analyze the factors affecting the technical efficiency of duck farming in the coastal area of the Red River Delta.The study applied the stochastic production frontier to estimate technical efficiency and used survey data of duck farmers in 3 coastal provinces (Thai Binh, Hai Phong, and Ninh Binh). The results showed that the average economic efficiency in duck production was quite high, at 74.72% for domestic duck farming and 97.8% for sea duck farming. The factors that had positive impact on the economic efficiency of duck farming included age, experience, education, and association activities. We recommend that policymakers can use the findings from this study to help farmers expanding the scale of sea duck production in the future. Keywords: Technical efficiency, stochastic production function, sea duck production. Tuy nhiên, chën nuôi thûy cæm còn nhiều 1. ĐẶT VẤN ĐỀ hän chế, nëng suçt hiệu quâ chën nuôi thçp, Chën nuôi gia cæm trong đò cò chën nuôi chçt lþợng sân phèm chþa cao, sĀc cänh tranh thuỷ cæm có một vai trò quan trọng trong sân kém. Các chî tiêu quan trọng cûa giống vêt nuôi xuçt nông nghiệp cûa Việt Nam, täo công ën nhþ khâ nëng sinh sân, sinh trþćng chî bìng việc làm, an sinh xã hội, có thể làm giàu tÿ phát 90% thế giĆi, chi phí cho một đĄn vð sân phèm triển kinh tế gia träi, trang träi, doanh nghiệp. cao hĄn các nþĆc 1,2 læn (Cýc Chën nuôi, 2020). Ngành chën nuôi gia cæm Việt Nam trong 10 Nguyên nhân là do hệ thống chën nuôi cñn nhó nëm qua (2010-2019) đät đþợc nhĂng thành tău lẻ, manh mún, chën thâ quâng canh. Chuồng đáng khích lệ. Tổng đàn gia cæm tëng tÿ 100 träi, thiết bð chën nuôi chþa phù hợp, còn läc triệu đến gæn 467 triệu con; sân lþợng thðt đät hêu, chën nuôi cñn phý thuộc rçt nhiều vào điều trên 1,2 triệu tçn, trong đò thuỷ cæm đät gæn kiện thąi tiết khí hêu tă nhiên nên nëng suçt 260 nghìn tçn; sân lþợng trĀng đät trên 13 tỷ chçt lþợng thçp và không ổn đðnh. Công nghệ quâ (Cýc Chën nuôi, 2020). giết mổ, chế biến và bâo quân sau thu hoäch còn 510 Nguyễn Văn Tuấn, Vũ Tiến Vượng, Tô Thế Nguyên, Nguyễn Công Tiệp rçt hän chế. Công nghệ xā lý chçt thâi còn läc Binuomote (2008) phân tích HQKT cûa các hộ hêu, còn gây ô nhiễm môi trþąng. Sân phèm chën nuôi gia cæm ć bang Oyo, Nigeria, họ sā chën nuôi thûy cæm hæu nhþ chþa đät tiêu dýng hàm sân xuçt căc biên ngéu nhiên Cobb- chuèn xuçt khèu. Đò là nhĂng bĀc xúc cæn giâi Douglas. DĂ liệu đþợc thu thêp ngéu nhiên cûa quyết. Đặc biệt, Việt Nam vĆi lợi thế là nþĆc có 51 hộ chën nuôi gia cæm. Kết quâ chî ra rìng, bą biển dài, vĆi nguồn thûy sinh phong phú HQKT dao động trong khoâng 0,10 đến 0,99 vĆi nhþng chþa cò giống vðt nào có khâ nëng chðu giá trð trung bình là 0,82. Khoâng 90% nông hộ mặn, thích hợp vĆi môi trþąng chën nuôi ven đþợc khâo sát cò điểm HQKT đät 0,70. biển. Để tên dýng nguồn thĀc ën dồi dào và Mohaddes (2011) xác đðnh HQKT trong nâng cao thu nhêp cûa ngþąi dân vùng ven chën nuôi gia cæm ć Khorasan Razavi, Iran vĆi biển, giống vðt chðu nþĆc mặn cüng đã chính dĂ liệu đþợc thu thêp tÿ 47 trang träi chën nuôi thĀc công nhên ć Việt Nam. Vðt biển 15 - Đäi và þĆc lþợng bìng hàm sân xuçt Cobb-Douglas. Xuyên là giống vðt có tiềm nëng lĆn trong tþĄng Kết quâ cho thçy thĀc ën và chi phí đæu vào lai về khâ nëng chðu mặn và cĄ chế đào thâi nëng lþợng là các yếu tố quan trọng trong chën muối trong cĄ thể. Giống vðt này sống đþợc ć nuôi gia cæm. HQKT trung bình là 0,85 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả kĩ thuật trong chăn nuôi vịt biển vùng ven biển đồng bằng sông Hồng Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 510-517 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 510-517 www.vnua.edu.vn HIỆU QUẢ KĨ THUẬT TRONG CHĂN NUÔI VỊT BIỂN VÙNG VEN BIỂN ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Nguyễn Văn Tuấn1, Vũ Tiến Vượng1, Tô Thế Nguyên2*, Nguyễn Công Tiệp1 1 Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác gải liên hệ: tothenguyen@gmail.com Ngày nhận bài: 15.06.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Nghiên cứu này thực hiện nhằm phân tích yếu tố tác động đến hiệu quả kỹ thuật của chăn nuôi vịt biển ở vùng ven biển Đồng Bằng sông Hồng. Nghiên cứu áp dụng hàm cực biên ngẫu nhiên để ước lượng hiệu quả kỹ thuật và sử dụng dữ liệu điều tra các nông hộ chăn nuôi vịt ở 3 tỉnh ven biển (Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình). Kết quả chỉ ra rằng hiệu quả kỹ thuật trung bình trong chăn nuôi vịt đạt khá cao, mức 74,72% đối với chăn nuôi vịt thường và 97,8% đối với chăn nuôi vịt biển. Các yếu tố có tác động tích cực đến hiệu quả kỹ thuật chăn nuôi vịt như: tuổi, kinh nghiệm, học vấn và hoạt động liên kết. Chúng tôi khuyến nghị các nhà làm chính sách có thể dựa trên phát hiện từ kết quả nghiên cứu này để giúp nông hộ có thể xem xét việc mở rộng quy mô chăn nuôi vịt biển trong tương lai. Từ khoá: Hiệu quả kỹ thuật, hàm sản xuất biên, chăn nuôi vịt biển. Technical Efficiency of Sea Duck Farming in the Coastal Area of the Red River Delta ABSTRACT This study was conducted to analyze the factors affecting the technical efficiency of duck farming in the coastal area of the Red River Delta.The study applied the stochastic production frontier to estimate technical efficiency and used survey data of duck farmers in 3 coastal provinces (Thai Binh, Hai Phong, and Ninh Binh). The results showed that the average economic efficiency in duck production was quite high, at 74.72% for domestic duck farming and 97.8% for sea duck farming. The factors that had positive impact on the economic efficiency of duck farming included age, experience, education, and association activities. We recommend that policymakers can use the findings from this study to help farmers expanding the scale of sea duck production in the future. Keywords: Technical efficiency, stochastic production function, sea duck production. Tuy nhiên, chën nuôi thûy cæm còn nhiều 1. ĐẶT VẤN ĐỀ hän chế, nëng suçt hiệu quâ chën nuôi thçp, Chën nuôi gia cæm trong đò cò chën nuôi chçt lþợng sân phèm chþa cao, sĀc cänh tranh thuỷ cæm có một vai trò quan trọng trong sân kém. Các chî tiêu quan trọng cûa giống vêt nuôi xuçt nông nghiệp cûa Việt Nam, täo công ën nhþ khâ nëng sinh sân, sinh trþćng chî bìng việc làm, an sinh xã hội, có thể làm giàu tÿ phát 90% thế giĆi, chi phí cho một đĄn vð sân phèm triển kinh tế gia träi, trang träi, doanh nghiệp. cao hĄn các nþĆc 1,2 læn (Cýc Chën nuôi, 2020). Ngành chën nuôi gia cæm Việt Nam trong 10 Nguyên nhân là do hệ thống chën nuôi cñn nhó nëm qua (2010-2019) đät đþợc nhĂng thành tău lẻ, manh mún, chën thâ quâng canh. Chuồng đáng khích lệ. Tổng đàn gia cæm tëng tÿ 100 träi, thiết bð chën nuôi chþa phù hợp, còn läc triệu đến gæn 467 triệu con; sân lþợng thðt đät hêu, chën nuôi cñn phý thuộc rçt nhiều vào điều trên 1,2 triệu tçn, trong đò thuỷ cæm đät gæn kiện thąi tiết khí hêu tă nhiên nên nëng suçt 260 nghìn tçn; sân lþợng trĀng đät trên 13 tỷ chçt lþợng thçp và không ổn đðnh. Công nghệ quâ (Cýc Chën nuôi, 2020). giết mổ, chế biến và bâo quân sau thu hoäch còn 510 Nguyễn Văn Tuấn, Vũ Tiến Vượng, Tô Thế Nguyên, Nguyễn Công Tiệp rçt hän chế. Công nghệ xā lý chçt thâi còn läc Binuomote (2008) phân tích HQKT cûa các hộ hêu, còn gây ô nhiễm môi trþąng. Sân phèm chën nuôi gia cæm ć bang Oyo, Nigeria, họ sā chën nuôi thûy cæm hæu nhþ chþa đät tiêu dýng hàm sân xuçt căc biên ngéu nhiên Cobb- chuèn xuçt khèu. Đò là nhĂng bĀc xúc cæn giâi Douglas. DĂ liệu đþợc thu thêp ngéu nhiên cûa quyết. Đặc biệt, Việt Nam vĆi lợi thế là nþĆc có 51 hộ chën nuôi gia cæm. Kết quâ chî ra rìng, bą biển dài, vĆi nguồn thûy sinh phong phú HQKT dao động trong khoâng 0,10 đến 0,99 vĆi nhþng chþa cò giống vðt nào có khâ nëng chðu giá trð trung bình là 0,82. Khoâng 90% nông hộ mặn, thích hợp vĆi môi trþąng chën nuôi ven đþợc khâo sát cò điểm HQKT đät 0,70. biển. Để tên dýng nguồn thĀc ën dồi dào và Mohaddes (2011) xác đðnh HQKT trong nâng cao thu nhêp cûa ngþąi dân vùng ven chën nuôi gia cæm ć Khorasan Razavi, Iran vĆi biển, giống vðt chðu nþĆc mặn cüng đã chính dĂ liệu đþợc thu thêp tÿ 47 trang träi chën nuôi thĀc công nhên ć Việt Nam. Vðt biển 15 - Đäi và þĆc lþợng bìng hàm sân xuçt Cobb-Douglas. Xuyên là giống vðt có tiềm nëng lĆn trong tþĄng Kết quâ cho thçy thĀc ën và chi phí đæu vào lai về khâ nëng chðu mặn và cĄ chế đào thâi nëng lþợng là các yếu tố quan trọng trong chën muối trong cĄ thể. Giống vðt này sống đþợc ć nuôi gia cæm. HQKT trung bình là 0,85 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khoa học nông nghiệp Hàm sản xuất biên Chăn nuôi vịt biển Chăn nuôi gia cầm Công nghệ xử lý chất thải chăn nuôiGợi ý tài liệu liên quan:
-
7 trang 189 0 0
-
8 trang 170 0 0
-
Nguồn lợi rong biển quần đảo Nam Du, Kiên Giang
14 trang 159 0 0 -
146 trang 116 0 0
-
Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic và ứng dụng trong lên men nem chua chay từ cùi bưởi Năm Roi
9 trang 108 0 0 -
Tổng quan về một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất lúa gạo theo tiêu chuẩn chứng nhận
12 trang 75 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 62 0 0 -
11 trang 59 0 0
-
6 trang 57 0 0