Hiệu ứng Fade và Explode với Swish
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 521.90 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
FADE IN : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó mờ 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã bị mờ hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. FADE OUT : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó trong suốt 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã trong suốt hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. SLIDE IN : Hiệu ứng Slide In di chuyển đối tượng từ ngoài màn ảnh (từ góc hay cạïnh) vào vị trí tham khảo. Trên màn hình làm việc nhấp chọn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu ứng Fade và Explode với Swish HIỆU ỨNG FADE FADE IN : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó mờ 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã bị mờ hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. FADE OUT : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó trong suốt 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã trong suốt hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. SLIDE IN : Hiệu ứng Slide In di chuyển đối tượng từ ngoài màn ảnh (từ góc hay cạïnh) vào vị trí tham khảo. Trên màn hình làm việc nhấp chọn tab Text, nhập dòng chữ THẾ GIỚI ĐỒ HỌA, font Vni- Hobo, kích cỡ 48, in đậm, màu xanh. Nhấp chọn một frame trên khung Timeline để xác định vị trí bắt đầu hiệu ứng, nhấp vào nút Add Effect sau đó chọn lệnh Transform từ menu xổ xuống. Bên dưới là hộp thoại Slide Effect. Hộp thoại này hiển thị khi bạn thực hiện hiệu ứng Slide In. Các thông số tùy chọn trong hộp thoại Slide Effect Number of Frames : Số Frame (khung) tác động của hiệu ứng, đây chính là chu kỳ của hiệu ứng. Description : Tên hiển thị của hiệu ứng. Đây là tên xuất hiện trên bảng Timeline. Slide In From : Các tùy chọn của đối tượng di chuyển từ màn hình vào. Với hiệu ứng Slide In còn có các kiểu chọn khác nhau như : From Left, From Right, From Top Left, From Bottom Left … Ví dụ : Khi chọn mục Bottom Right, dòng chữ sẽ chạy trượt từ dưới, ở phía bên phải lên (hướng mũi tên). Bạn có thể thực hiện một số tùy chọn nữa để khám phá sự lý thú của hiệu ứng trên chữ như thế nào. HIỆU ỨNG EXPLODE EXPLODE: Hiệu ứng làm cho đối tượng vỡ hoặc nổ tung (có thể vỡ theo hướng ra hoặc vào). Trên cửa sổ màn hình chọn tab Text, trong cửa sổ này hãy nhập một tùy chọn, ví dụ ở đây nhập dòng chữ HIỆU ỨNG EXPLODE, font VNI-Hobo, kích cỡ 30, in đậm, canh giữa, màu tím. (Bạn có thể thực hiện theo ý thích của mình). Sau đó nhấp chọn tab Timeline, trên cửa sổ màn hình này, trong khung Timeline chọn một vị trí (ở đây là frame 5) tiếp theo nhấp vào nút Add Effect, một menu xuất hiện, chọn lệnh Explode trong menu này. Hộp thoại Explode Effect xuất hiện với chế độ mặc định như sau: Bạn nhấp vào nút Preview để xem hiệu ứng diễn ra như thế nào.Ž Để ngừng lại nhấp nút Stop trên hộp thoại. Các thông số trong hộp thoại Explode Effect Number of Frame: Số Frame (khung) tác động của hiệu ứng, đây chính là chu kỳ của hiệu ứng. Velocity of Explosion: Tốc độ nổ của các đối tượng, giá trị càng lớn tốc độ nổ càng nhanh. Position of Bomb: Xác định tọa độ nổ, tọa độ có thể nhập trực tiếp vào hai khung x, y. Scale components by: Tỉ lệ của các đối tượng sau khi nổ (tỉ lệ tính bằng phần trăm), khi tỉ lệ càng lớn thì các kí tự sau khi vỡ sẽ to hơn. Bạn hãy thử nhập giá trị 100%, sau đó nhấp nút Preview sẽ thấy các kí tự vỡ ra lớn hơn rất nhiều so với lúc đầu. Rotate component by: Góc xoay của các đối tượng sau khi nổ. Uniform Rotation: Khi chọn vào mục này các đối tượng sau khi nổ đều xoay giống nhau. Fade component by: Làm mờ các đối tượng sau khi nổ, giá trị càng cao các đối tượng sau khi nổ càng mờ. Strength of Gravity: Cường độ của trọng lực hút xuống sau khi vỡ, khi thông số càng cao tốc độ hút xuống càng ïnhanh. Với giá trị là 1 các đối tượng nổ tung lên. Direction of Gravity: Hướng xoay của các đối tượng sau khi nổ, mục này gồm có các tùy chọn. Down: Các mảnh vỡ rơi hướng xuống. Up: Các mảnh vỡ nổ tung lên phía trên. Left: Các mảnh vỡ nổ ra về hướng bên trái. Right: Các mảnh vỡ nổ ra về hướng bên phải. Other: Khi chọn mục này bạn có thể cho đối tượng sau khi nổ xoay theo gốc độ nào tùy ý, có thể nhập trực tiếp. Explode Style: Có hai dạng nổ Explode: Nổ tung lên hướng ra ngoài. Implode: Nổ với các mảnh vỡ khi nổ hướng vào trong. Camera: Bạn nhấp chọn nút Camera khi cần thực hiện các dạng phối cảnh trên hiệu ứng này. Các thông số hộp thoại Camera Settings. Perspective Projection: Tạo phối cảnh khi đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu ứng Fade và Explode với Swish HIỆU ỨNG FADE FADE IN : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó mờ 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã bị mờ hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. FADE OUT : Hiệu ứng Fade làm mờ đối tượng đến khi nó trong suốt 100%. Chú ý : Nếu đối tượng đã trong suốt hoàn toàn, hiệu ứng này sẽ không làm gì cả. SLIDE IN : Hiệu ứng Slide In di chuyển đối tượng từ ngoài màn ảnh (từ góc hay cạïnh) vào vị trí tham khảo. Trên màn hình làm việc nhấp chọn tab Text, nhập dòng chữ THẾ GIỚI ĐỒ HỌA, font Vni- Hobo, kích cỡ 48, in đậm, màu xanh. Nhấp chọn một frame trên khung Timeline để xác định vị trí bắt đầu hiệu ứng, nhấp vào nút Add Effect sau đó chọn lệnh Transform từ menu xổ xuống. Bên dưới là hộp thoại Slide Effect. Hộp thoại này hiển thị khi bạn thực hiện hiệu ứng Slide In. Các thông số tùy chọn trong hộp thoại Slide Effect Number of Frames : Số Frame (khung) tác động của hiệu ứng, đây chính là chu kỳ của hiệu ứng. Description : Tên hiển thị của hiệu ứng. Đây là tên xuất hiện trên bảng Timeline. Slide In From : Các tùy chọn của đối tượng di chuyển từ màn hình vào. Với hiệu ứng Slide In còn có các kiểu chọn khác nhau như : From Left, From Right, From Top Left, From Bottom Left … Ví dụ : Khi chọn mục Bottom Right, dòng chữ sẽ chạy trượt từ dưới, ở phía bên phải lên (hướng mũi tên). Bạn có thể thực hiện một số tùy chọn nữa để khám phá sự lý thú của hiệu ứng trên chữ như thế nào. HIỆU ỨNG EXPLODE EXPLODE: Hiệu ứng làm cho đối tượng vỡ hoặc nổ tung (có thể vỡ theo hướng ra hoặc vào). Trên cửa sổ màn hình chọn tab Text, trong cửa sổ này hãy nhập một tùy chọn, ví dụ ở đây nhập dòng chữ HIỆU ỨNG EXPLODE, font VNI-Hobo, kích cỡ 30, in đậm, canh giữa, màu tím. (Bạn có thể thực hiện theo ý thích của mình). Sau đó nhấp chọn tab Timeline, trên cửa sổ màn hình này, trong khung Timeline chọn một vị trí (ở đây là frame 5) tiếp theo nhấp vào nút Add Effect, một menu xuất hiện, chọn lệnh Explode trong menu này. Hộp thoại Explode Effect xuất hiện với chế độ mặc định như sau: Bạn nhấp vào nút Preview để xem hiệu ứng diễn ra như thế nào.Ž Để ngừng lại nhấp nút Stop trên hộp thoại. Các thông số trong hộp thoại Explode Effect Number of Frame: Số Frame (khung) tác động của hiệu ứng, đây chính là chu kỳ của hiệu ứng. Velocity of Explosion: Tốc độ nổ của các đối tượng, giá trị càng lớn tốc độ nổ càng nhanh. Position of Bomb: Xác định tọa độ nổ, tọa độ có thể nhập trực tiếp vào hai khung x, y. Scale components by: Tỉ lệ của các đối tượng sau khi nổ (tỉ lệ tính bằng phần trăm), khi tỉ lệ càng lớn thì các kí tự sau khi vỡ sẽ to hơn. Bạn hãy thử nhập giá trị 100%, sau đó nhấp nút Preview sẽ thấy các kí tự vỡ ra lớn hơn rất nhiều so với lúc đầu. Rotate component by: Góc xoay của các đối tượng sau khi nổ. Uniform Rotation: Khi chọn vào mục này các đối tượng sau khi nổ đều xoay giống nhau. Fade component by: Làm mờ các đối tượng sau khi nổ, giá trị càng cao các đối tượng sau khi nổ càng mờ. Strength of Gravity: Cường độ của trọng lực hút xuống sau khi vỡ, khi thông số càng cao tốc độ hút xuống càng ïnhanh. Với giá trị là 1 các đối tượng nổ tung lên. Direction of Gravity: Hướng xoay của các đối tượng sau khi nổ, mục này gồm có các tùy chọn. Down: Các mảnh vỡ rơi hướng xuống. Up: Các mảnh vỡ nổ tung lên phía trên. Left: Các mảnh vỡ nổ ra về hướng bên trái. Right: Các mảnh vỡ nổ ra về hướng bên phải. Other: Khi chọn mục này bạn có thể cho đối tượng sau khi nổ xoay theo gốc độ nào tùy ý, có thể nhập trực tiếp. Explode Style: Có hai dạng nổ Explode: Nổ tung lên hướng ra ngoài. Implode: Nổ với các mảnh vỡ khi nổ hướng vào trong. Camera: Bạn nhấp chọn nút Camera khi cần thực hiện các dạng phối cảnh trên hiệu ứng này. Các thông số hộp thoại Camera Settings. Perspective Projection: Tạo phối cảnh khi đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đồ họa – Thiết kế - Flash An ninh – Bảo mật Tin học văn phòng Tin học Quản trị mạngGợi ý tài liệu liên quan:
-
73 trang 427 2 0
-
24 trang 353 1 0
-
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 327 0 0 -
Giáo trình Tin học văn phòng: Phần 2 - Bùi Thế Tâm
65 trang 314 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 275 0 0 -
Giáo trình Xử lý sự cố Windows & phần mềm ứng dụng
190 trang 263 1 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 255 1 0 -
70 trang 249 1 0
-
20 trang 244 0 0
-
Giáo trình Hệ thống mạng máy tính CCNA (Tập 4): Phần 2
102 trang 244 0 0