Danh mục

Hình ảnh X quang cột sống (Kỳ 2)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 186.16 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Một số bệnh lý hay gặp ở cột sống. + Dị dạng bẩm sinh: chẩm hoá C1, sườn cổ 7, cùng hoá L5, thắt lưng hoá S1, dính thân đốt bẩm sinh, hở eo và hở cung sau của cột sống gây gai đôi, hở eo, trượt thân đốt. + Hình ảnh thoái hoá và bệnh lý ở cột sống: viêm cột sống dính khớp, mỏ gai xương do thoái hoá cột sống, lao cột sống, ung thư cột sống, cốt tủy viêm và các biến đổi ở đĩa đệm.+ Sườn cổ 7: gây hội chứng khe cơ bậc...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hình ảnh X quang cột sống (Kỳ 2) Hình ảnh X quang cột sống (Kỳ 2) 3. Một số bệnh lý hay gặp ở cột sống. + Dị dạng bẩm sinh: chẩm hoá C1, sườn cổ 7, cùng hoá L5, thắt lưng hoáS1, dính thân đốt bẩm sinh, hở eo và hở cung sau của cột sống gây gai đôi, hở eo,trượt thân đốt. + Hình ảnh thoái hoá và bệnh lý ở cột sống: viêm cột sống dính khớp, mỏgai xương do thoái hoá cột sống, lao cột sống, ung thư cột sống, cốt tủy viêm vàcác biến đổi ở đĩa đệm. + Sườn cổ 7: gây hội chứng khe cơ bậc thang đau, dị cảm, teo cơ do chènép của các dây thần kinh và huyết quản, đám rối thần kinh cánh tay. + Cùng hoá L5: bệnh nhân chỉ còn 4 đốt thắt lưng L1-L4, đốt sống thắt lưngL5 dính với xương cùng. + Thắt lưng hoá S1: bệnh nhân có 6 đốt thắt lưng từ L1-L6 do đốt S1 trởthành L6. + Gai đôi cột sống: hay gặp ở đốt L5 và đốt S1, chiếm khoảng 20% dân sốdo gai sau tách đôi. + Hở eo: thấy rõ trên phim chụp chếch 3/4, hay kèm theo trượt thân đốt(dấu hiệu chó đeo vòng cổ). + Tồn tại điểm cốt hoá ở thân đốt sống: hay gặp ở góc trên của thân đốt, cómột mảnh xương nằm tách khỏi thân đốt do sự cốt hoá không hoàn toàn sụn tiếphợp. + Một số bệnh mắc phải: - Thoái hoá biến dạng cột sống: hay gặp ở người trên 40 tuổi do thoái hoávòng xơ quanh đĩa đệm, hình thành các mỏ gai xương ở cạnh thân đốt, tạo cầuxương làm biến dạng đường cong sinh lý cột sống. - Viêm xương sụn gian đốt: bờ trên và bờ dưới thân đốt xuất hiện nhữngđường viền mờ đậm. - Thoái hoá cột sống hay gặp sau chấn thương cột sống hoặc bệnh lao cộtsống đã điều trị ổn định. - Thoái hoá cột sống cổ gây mỏ xương ở thân đốt và hẹp lỗ ghép gây chènép rễ thần kinh cổ, vai, cánh tay. - Thay đổi cấu trúc của xương: thưa xương, hay gặp ở người già, mờ đậmxương, viêm xương biến dạng, xẹp thân đốt. - Lao cột sống: giai đoạn sớm thấy thưa xương, hẹp đĩa đệm, dính các đốtsống giới hạn bờ trên và bờ dưới không rõ. Giai đoạn muộn phá hủy thân đốt, gù,có ổ áp xe lạnh. - Viêm cột sống dính khớp: hay gặp ở nam giới. Giai đoạn đầu thể hiệnbằng đau thắt lưng, viêm khớp cùng chậu, viêm khớp háng, sau đó đau cột sốngthắt lưng, hẹp khe khớp, xơ hoá và vôi hoá dây chằng cột sống. Giai đoạn muộncột sống biến dạng, cột sống có hình cây tre hoặc xương cá. + Chấn thương cột sống: . Chấn thương cột sống cổ: gẫy mỏm nha, trượt C1 ra trước gây liệt tứ chi,khó thở, khó nuốt, huyết áp giảm, mạch chậm đe doạ đến tính mạng. . Cột sống lưng và thắt lưng: xẹp thân đốt, gãy xương và sai khớp, gãy thânđốt, gãy mỏm ngang và mỏm gai… - Chụp tủy cản quang và bao rễ thần kinh: . Đưa thuốc cản quang vào trong ống sống để chụp như omnipaque,Iopamiron (ngày nay không dùng thuốc cản quang iốt loại dầu vì khó tiêu và kíchthích viêm màng nhện tủy). . Phát hiện: u tủy, những u ngoài màng cứng, u trong màng cứng, u nội tủy,u rễ thần kinh, phát hiện thoát vị đĩa đệm và viêm dính màng nhện tủy. Hình 9.9: Hình ảnh CT thoát vị đĩa đệm

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: