Thông tin tài liệu:
Tham khảo bài viết 'hiragana và katakana', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiragana và Katakana
Hiragana và Katakana
Vietsciences Nguyễn Đức Hùng (阮 阮阮) 01/07/05
Download chương trình để đọc và nghe tiếng Nhật
Nhật văn Bài 1: Hiragana và Katakana
Nhật văn Bài 2: Phát âm tiếng Nhật
Nhật văn Bài 3: Chào hỏi (Nghe, Đàm thoại, Bài tập)
Học tiếng Nhật
阮阮阮阮阮阮阮阮 (Nihongo wo narau)
Mở đầu
阮阮阮阮
Ngày nay quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Nhật Bản ngày càng khắng khít và mở
rộng trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là những lĩnh vực khoa học kĩ thuật và chuyển giao
công nghệ trong sản xuất và kinh doanh. Nhật Bản là một nước phát triển có nền khoa
học và công nghệ tiên tiến, có nền văn hóa Châu Á rất gần gũi với văn hóa Việt Nam.
Hiểu biết tiếng Nhật giúp chúng ta có thể dễ dàng tiếp cận tới các đối tác người Nhật
hơn. Tôi xin biên soạn một chương trình học tiếng Nhật cơ bản qua mạng Internet với
mục đích giúp các bạn trẻ có thể tự học được tiếng Nhật, và rồi có thể đọc được tài
liệu kĩ thuật bằng tiếng Nhật và dần dần tiếp cận được với nền khoa học kĩ thuật
của Nhật Bản. Những bài học tiếng Nhật trong chương trình này tập trung chủ yếu
vào tiếng Nhật dùng trong khoa học kĩ thuật, tuy nhiên nếu các bạn say mê học và kết
hợp với những bài học ở trên lớp với các thày cô giáo, các bạn có thể có được một
vốn tiếng Nhật đủ để giao tiếp.
Bài 1 Hiragana và Katakana
阮阮阮阮阮阮阮阮阮阮阮阮阮
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật
hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひひひひ, viết bằng
chữ Hán là ひひひ, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (ひひひひ, viết bằng chữ
Hán là ひひひ, Phiến Giả Danh), Kanji (ひひひ, chữ Hán là ひひ, Hán Tự) và Rōmaji (ひひひひ, chữ La
Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như
bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được
tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng
Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học
thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên
người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (ひひひひひひひひひひひ - ひひひひひ - Thường Dụng Hán Tự
Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái
tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana
thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán
khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひひひひ) gồm các chữ và âm như sau:
ひ ひ ひ ひ ひ
a i u e o
ひ ひ ひ ひ ひ
ka ki ku ke ko
ひ ひ ひ ひ ひ
sa shi su se so
ひ ひ ひ ひ ひ
ta chi tsu te to
ひ ひ ひ ひ ひ
na ni nu ne no
ひ ひ ひ ひ ひ
ha hi hu he ho
ひ ひ ひ ひ ひ
ma mi mu me mo
ひ ひ ひ
ya yu yo
ひ ひ ひ ひ ひ
ra ri ru re ro
ひ ひ ひ
wa wo n
Các biến âm của hàng ひひひひひ (ka ki ku ke ko), ひひひひひ (sa shi su se so), ひひひひひ (ta chi tsu te
to), ひひひひひ (ha hi hu he ho) như sau:
ひ ひ ひ ひ ひ
ga gi gu ge go
ひ ひ ひ ひ ひ
za zi zu ze zo
ひ ひ ひ ひ ひ
da ji zu ...