![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent_ Phần IV.5
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 38.50 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về Quản trị mạng với đề tài " Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent_ Phần IV.5".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent_ Phần IV.5Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP ClarentIV.5. Hub Cisco Catalyst 3500IV.5.1. Đặc tính kỹ thuật - Điện áp:100-127/200-240v AC 50/60Hz (0.5/1 A) - Sử dụng cáp Ethernet - 24 cổng Ethernet 10/100Mb - 2 cổng Ethernet 1Gb GBIC (Gigabit Interface Converter) - Chế độ Full/Half duplex - Tự thương lượng cho chế độ và tốc độ hoạt động của từng cổng - Có chế độ VLAN.IV.5.2. Quá trình cài đặtA. Chuẩn bị - Máy tính PC - Dây console. - Dây mạng. - Chương trình Hyper Terminal (trên hệ điều hành Windows )B. Tiến hành a. Khởi tạo lần đầu tiên: • Lắp 1 đầu RJ45 của dây console vào cổng console của Hub, đầu còn lại lắp vào terminal sau đó lắp vào cổng COM1 của PC. • Khởi động chương trình Hyper Terminal. Đặt các tham số: + Connect using: Direct to COM1 + Bits per second: 9600bps + Data bits: 8 + Parity: none + Stop bit: 1 + Flow control: none • Lắp dây nguồn cho Hub và cắm điện • Thực hiện các bước sau (theo chỉ dẫn trên màn hình): - Continue with configuration dialog? IV - 46Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent {yes/no}: gõ y - Enter Ip address: Nhập địa chỉ IP cho hub: - Hà nội: 192.168.20.1 - Hồ Chí Minh: 192.168.21.1 - Enter IP netmask: Nhập mặt nạ mạng: 255.255.255.0 - Would you like to enter a default gateway address? [yes]: Gõ y (có nhập địa chỉ IP gateway mặc định) - IP address of the default gateway? Nhập địa chỉ IP gateway route được nối trực tiếp với Catalyst: - Hà Nội: 192.168.20.40 - Hồ Chí Minh: 192.168.21.40 - Enter the host name: Nhập tên cho Catalyst, đây là tên của host khi truy nhập qua Web: - Hà Nội : hn - Hồ Chí Minh: hcm - Enable secret password: Cho phép sử dụng mật khẩu để truy nhập vào Catalyst, nhập mật khẩu: vietel - Would you like to enable as a cluster name? gõ n - Use this configuration ? [yes/no]: gõ y Catalyst sẽ khởi động lại với cấu hình vừa thiết lập. • Thiết lập cho Catalyst được phép truy nhập qua telnet: - Tại dấu nhắc Hà Nội là hn> và Hồ chí Minh là hcm> thực hiện các lệnh sau: - hn> enable - Nhập password: vietel - hn# config terminal - hn(config)# line vty 0 15 - hn(config)# password vietel IV - 47Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent - hn(config)# end - Ghi lại cấu hình đang chạy vào cấu hình khởi động: hn# copy running-config startup-config b. Set up cấu hình cho Catalyst khi cấu hình khởi tạo đã được setup: Truy nhập vào Catalyst tại bất kỳ máy tính nào trên mạng được nối với Catalyst: qua hai phương thức - Sử dụng chương trình telnet với password: vietel. - Sử dụng trình duyệt Web: IE hoặc Nestcape với: Hostname: hn hoặc hcm Password: vietel Hai phương thức trên thông qua địa chỉ IP của Catalyst đã được thiết lập trước. c Setup cho từng port: - Cấu hình các port lúc khởi tạo ban đầu được đặt là: auto speed và auto negotiation. - Để setup cấu hình cho từng port ta thực hiện như sau: truy nhập vào Catalyst thông qua telnet hoặc Web. - Thông qua telnet: ví dụ đặt cho một cổng với tốc độ 100 Mb và full • Hn> en • Password: vietel • Hn#config terminal • Hn(config)#interface fast 0/số port cần đặt: 1-24 • Hn(config-t)# speed 100 (có các giá trị 10, 100, auto) • Hn(config-t)#duplex full (có các giá trị full, half, auto) • Hn(config-t)#end • Hn(config-t)#copy running-config startup-config Xem cấu hình đang chạy: hn#show running-config IV - 48Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent IV - 49 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent_ Phần IV.5Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP ClarentIV.5. Hub Cisco Catalyst 3500IV.5.1. Đặc tính kỹ thuật - Điện áp:100-127/200-240v AC 50/60Hz (0.5/1 A) - Sử dụng cáp Ethernet - 24 cổng Ethernet 10/100Mb - 2 cổng Ethernet 1Gb GBIC (Gigabit Interface Converter) - Chế độ Full/Half duplex - Tự thương lượng cho chế độ và tốc độ hoạt động của từng cổng - Có chế độ VLAN.IV.5.2. Quá trình cài đặtA. Chuẩn bị - Máy tính PC - Dây console. - Dây mạng. - Chương trình Hyper Terminal (trên hệ điều hành Windows )B. Tiến hành a. Khởi tạo lần đầu tiên: • Lắp 1 đầu RJ45 của dây console vào cổng console của Hub, đầu còn lại lắp vào terminal sau đó lắp vào cổng COM1 của PC. • Khởi động chương trình Hyper Terminal. Đặt các tham số: + Connect using: Direct to COM1 + Bits per second: 9600bps + Data bits: 8 + Parity: none + Stop bit: 1 + Flow control: none • Lắp dây nguồn cho Hub và cắm điện • Thực hiện các bước sau (theo chỉ dẫn trên màn hình): - Continue with configuration dialog? IV - 46Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent {yes/no}: gõ y - Enter Ip address: Nhập địa chỉ IP cho hub: - Hà nội: 192.168.20.1 - Hồ Chí Minh: 192.168.21.1 - Enter IP netmask: Nhập mặt nạ mạng: 255.255.255.0 - Would you like to enter a default gateway address? [yes]: Gõ y (có nhập địa chỉ IP gateway mặc định) - IP address of the default gateway? Nhập địa chỉ IP gateway route được nối trực tiếp với Catalyst: - Hà Nội: 192.168.20.40 - Hồ Chí Minh: 192.168.21.40 - Enter the host name: Nhập tên cho Catalyst, đây là tên của host khi truy nhập qua Web: - Hà Nội : hn - Hồ Chí Minh: hcm - Enable secret password: Cho phép sử dụng mật khẩu để truy nhập vào Catalyst, nhập mật khẩu: vietel - Would you like to enable as a cluster name? gõ n - Use this configuration ? [yes/no]: gõ y Catalyst sẽ khởi động lại với cấu hình vừa thiết lập. • Thiết lập cho Catalyst được phép truy nhập qua telnet: - Tại dấu nhắc Hà Nội là hn> và Hồ chí Minh là hcm> thực hiện các lệnh sau: - hn> enable - Nhập password: vietel - hn# config terminal - hn(config)# line vty 0 15 - hn(config)# password vietel IV - 47Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent - hn(config)# end - Ghi lại cấu hình đang chạy vào cấu hình khởi động: hn# copy running-config startup-config b. Set up cấu hình cho Catalyst khi cấu hình khởi tạo đã được setup: Truy nhập vào Catalyst tại bất kỳ máy tính nào trên mạng được nối với Catalyst: qua hai phương thức - Sử dụng chương trình telnet với password: vietel. - Sử dụng trình duyệt Web: IE hoặc Nestcape với: Hostname: hn hoặc hcm Password: vietel Hai phương thức trên thông qua địa chỉ IP của Catalyst đã được thiết lập trước. c Setup cho từng port: - Cấu hình các port lúc khởi tạo ban đầu được đặt là: auto speed và auto negotiation. - Để setup cấu hình cho từng port ta thực hiện như sau: truy nhập vào Catalyst thông qua telnet hoặc Web. - Thông qua telnet: ví dụ đặt cho một cổng với tốc độ 100 Mb và full • Hn> en • Password: vietel • Hn#config terminal • Hn(config)#interface fast 0/số port cần đặt: 1-24 • Hn(config-t)# speed 100 (có các giá trị 10, 100, auto) • Hn(config-t)#duplex full (có các giá trị full, half, auto) • Hn(config-t)#end • Hn(config-t)#copy running-config startup-config Xem cấu hình đang chạy: hn#show running-config IV - 48Hå s¬ thiÕt kÕ l¾p ®Æt hÖ thèng VoIP Clarent IV - 49 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống VoIP Clarent công nghệ thông tin thiết kế hệ thống VoIP ClarentTài liệu liên quan:
-
52 trang 447 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 337 0 0 -
74 trang 316 0 0
-
96 trang 313 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 301 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 299 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 299 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 286 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 280 0 0 -
64 trang 276 0 0