![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hồ sơ thiết lập hệ thống VoIP Clarent (Phần VI)
Số trang: 8
Loại file: doc
Dung lượng: 93.50 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về Quản trị mạng với đề tài " Hồ sơ thiết kế lắp đặt hệ thống VoIP Clarent_ Phần Cấu hình báo hiệu SS7 cho Clarent Gateway".
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hồ sơ thiết lập hệ thống VoIP Clarent (Phần VI) Cấu hình báo hiệu SS7 cho clarent GatewayI. Khai báo trong Telephony Tab và SS7 Tab.Gồm các bước sau:1. Khởi động công cụ cấu hình: Start > Programs > Clarent > Gateway Configuration Tool.2. Đọc đăng ký của Clarent và kích vào Yes để chấp nhận.3. Trong cửa sổ Telephony Tab chọn tham số Card Type là: Quad-SS7-E1 và Trunk Protocol là: nocc.4. Kích vào nhãn SS7. Trong cửa sổ SS7 Tab, chọn tham số Gateway Type là Signalling gateway with TX card. Sau đó khai báo các tham số như sau:5. Đối với User Part Protocol – Giao thức Phần người sử dụng: chọn ISUP. Lý do: ∙ Giao thức ISUP cung cấp mọi chức năng cho cả TUP (Phần người sử dụng điện thoại) và DUP (Phần người sử dụng số liệu) và theo thời gian nó sẽ thay thế cho các áp dụng này. ∙ Tiêu chuẩn ngành cho việc áp dụng báo hiệu SS7 ở Việt nam khuyến nghị dùng ISUP.6. Đối với Switch Type –Kiểu chuyển mạch: chọn ITUWHITE. Lí do: Tiêu chuẩn ngành cho việc áp dụng báo hiệu SS7 ở Việt nam tuân theo các khuyến nghị của ITU_T (Sách trắng)7. Đối với Sub Service Field – Phân trường dịch vụ: chọn National. Các bản tin do Gateway tạo ra được mã hoá (trong phân trường dịch vụ – Octet thông tin dịch vụ) cho mạng quốc gia.8. Trong phần Signalling Link and Circuits: Own Point Code – Mã điểm báo hiệu gán cho Clarent Gateway. Mã này ở dạng mã thập lục phân (Hexa). Giá trị khai báo là 125C (Hex) cho GW Hà nội (mã thập phân là 4700) và 2260 (Hex) cho GW Hồ Chí Minh (mã thập phân là 8800). Destination Point Code: đây là mã báo hiệu của 2 tổng đài trong mạng PSTN đấu nối trực tiếp với Gateway Clarent ở 2 đầu Hà nội và Hồ Chí Minh. Point Code of 1st STP. Mã này khai báo có giá trị giống DPC tương ứng ở trên. SLC for 1st STP: SLC là mã đấu nối logic đến đường kết nối vật lý. SLC thường được lập bằng 0 do chỉ có một đường báo hiệu giữa Gateway và STP. Time Slot: khai báo là 16. ở Việt nam khuyến nghị sử dụng TS1 là đường báo hiệu SS7 nhằm thống nhất trong mạng quốc gia. Theo mặc định thì TS này được chọn trên luồng E1 thứ nhất (Span 0). Tuy nhiên do hệ thống mặc định TS16 trên luồng E1 thứ nhất là đường báo hiệu (data link) nên ta chọn đường link báo hiệu là trên TS16. Link Server: khai báo địa chỉ IP cổng báo hiệu. Với GW Hà Nội địa chỉ khai báo là 192.168.20.10, với GW HCM là 192.168.20.15 1 Starting CIC: đây là mã xác định mạch thoại đầu tiên. Giá trị CIC của các mạch thoại trong Gateway Clarent là kề nhau. Chúng được tăng dần lên từ giá trị Starting CIC. Khoảng giá trị CIC cho biết Signalling Gateway xử lý báo hiệu cho các mạch thoại nào. Giá trị Starting CIC được gán cho TS đầu tiên truyền thông tin thoại trong đường E1 đầu tiên. Giá trị khai báo là 1. Có nghĩa là TS1 trên luồng E1 đầu tiên có mã nhận dạng CIC là 1. Number of Circuits - Đây là tổng số mạch thoại trên các Signalling và Bearer Gateway. Giá trị khai báo là 120 với 4 đường E1 (do hệ thống không sử dụng các TS16 trên các luồng E1 thứ 2,3,4) CIC to Skip: giá trị khai báo hiện tại là 16. Tuy nhiên ta có thể không khai tham số này.9. Trong phần Circuit Mapping: ánh xạ khoảng giá trị CIC của mỗi Gateway tới địa chỉ IP của Gateway đó. Đối với hệ thống có các cổng tải thoại và cổng báo hiệu. Phần khai báo này chỉ rõ cổng báo hiệu xử lý báo hiệu cho các cổng tải tin nào (thông qua địa chỉ IP) và cho khoảng mạch thoại nào (Circuit Range) Do hệ thống hiện nay GW là loại có một card báo hiệu cho chính nó, nên phần này không cần khai báo gì.10. Kích OK và thoát khỏi Clarent Gateway Configuration Tool.II. Khai báo một số tham số trong Registry KeyChạy Regedit:Thêm vào ba tham số với giá trị của chúng như sau:1. SS7 ACM BCI Called Party Category Ind =1 Đây là tham số chỉ thị loại bị gọi nằm trong tham số chỉ thị hướng về (BCI) của bản tin hoàn thành địa chỉ (ACM). Với bị gọi là thuê bao thường thì giá trị được gán cho tham số này là 1.2. SS7 ACM BCI Called Party Status Ind=1 Đây là tham số chỉ thị trạng thái phía bị gọi nằm trong tham số chỉ thị hướng về (BCI) của bản tin hoàn thành địa chỉ (ACM). Với giá trị là 1 có nghĩa là khi tổng đài phía bị gọi kiểm tra thấy trạng thái thuê bao bị gọi rỗi thì nó gán giá trị tham số này là 1 để gửi về cho tổng đài liền trước nó. Trong trường hợp nó không xác định được trạng thái bị gọi thì nó gán giá trị của tham số này là 0 (Không chỉ thị).3. SS7 ACM BCI Charge Ind=2 Đây là phần Chỉ thị tính cước cuộc gọi gồm hai bit nằm trong tham số chỉ thị cuộc gọi hướng về, nhằm cho biết cuộc gọi có được tính cước hay không. Với giá trị là 2 thì cuộc gọi bị tính cước.VI ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hồ sơ thiết lập hệ thống VoIP Clarent (Phần VI) Cấu hình báo hiệu SS7 cho clarent GatewayI. Khai báo trong Telephony Tab và SS7 Tab.Gồm các bước sau:1. Khởi động công cụ cấu hình: Start > Programs > Clarent > Gateway Configuration Tool.2. Đọc đăng ký của Clarent và kích vào Yes để chấp nhận.3. Trong cửa sổ Telephony Tab chọn tham số Card Type là: Quad-SS7-E1 và Trunk Protocol là: nocc.4. Kích vào nhãn SS7. Trong cửa sổ SS7 Tab, chọn tham số Gateway Type là Signalling gateway with TX card. Sau đó khai báo các tham số như sau:5. Đối với User Part Protocol – Giao thức Phần người sử dụng: chọn ISUP. Lý do: ∙ Giao thức ISUP cung cấp mọi chức năng cho cả TUP (Phần người sử dụng điện thoại) và DUP (Phần người sử dụng số liệu) và theo thời gian nó sẽ thay thế cho các áp dụng này. ∙ Tiêu chuẩn ngành cho việc áp dụng báo hiệu SS7 ở Việt nam khuyến nghị dùng ISUP.6. Đối với Switch Type –Kiểu chuyển mạch: chọn ITUWHITE. Lí do: Tiêu chuẩn ngành cho việc áp dụng báo hiệu SS7 ở Việt nam tuân theo các khuyến nghị của ITU_T (Sách trắng)7. Đối với Sub Service Field – Phân trường dịch vụ: chọn National. Các bản tin do Gateway tạo ra được mã hoá (trong phân trường dịch vụ – Octet thông tin dịch vụ) cho mạng quốc gia.8. Trong phần Signalling Link and Circuits: Own Point Code – Mã điểm báo hiệu gán cho Clarent Gateway. Mã này ở dạng mã thập lục phân (Hexa). Giá trị khai báo là 125C (Hex) cho GW Hà nội (mã thập phân là 4700) và 2260 (Hex) cho GW Hồ Chí Minh (mã thập phân là 8800). Destination Point Code: đây là mã báo hiệu của 2 tổng đài trong mạng PSTN đấu nối trực tiếp với Gateway Clarent ở 2 đầu Hà nội và Hồ Chí Minh. Point Code of 1st STP. Mã này khai báo có giá trị giống DPC tương ứng ở trên. SLC for 1st STP: SLC là mã đấu nối logic đến đường kết nối vật lý. SLC thường được lập bằng 0 do chỉ có một đường báo hiệu giữa Gateway và STP. Time Slot: khai báo là 16. ở Việt nam khuyến nghị sử dụng TS1 là đường báo hiệu SS7 nhằm thống nhất trong mạng quốc gia. Theo mặc định thì TS này được chọn trên luồng E1 thứ nhất (Span 0). Tuy nhiên do hệ thống mặc định TS16 trên luồng E1 thứ nhất là đường báo hiệu (data link) nên ta chọn đường link báo hiệu là trên TS16. Link Server: khai báo địa chỉ IP cổng báo hiệu. Với GW Hà Nội địa chỉ khai báo là 192.168.20.10, với GW HCM là 192.168.20.15 1 Starting CIC: đây là mã xác định mạch thoại đầu tiên. Giá trị CIC của các mạch thoại trong Gateway Clarent là kề nhau. Chúng được tăng dần lên từ giá trị Starting CIC. Khoảng giá trị CIC cho biết Signalling Gateway xử lý báo hiệu cho các mạch thoại nào. Giá trị Starting CIC được gán cho TS đầu tiên truyền thông tin thoại trong đường E1 đầu tiên. Giá trị khai báo là 1. Có nghĩa là TS1 trên luồng E1 đầu tiên có mã nhận dạng CIC là 1. Number of Circuits - Đây là tổng số mạch thoại trên các Signalling và Bearer Gateway. Giá trị khai báo là 120 với 4 đường E1 (do hệ thống không sử dụng các TS16 trên các luồng E1 thứ 2,3,4) CIC to Skip: giá trị khai báo hiện tại là 16. Tuy nhiên ta có thể không khai tham số này.9. Trong phần Circuit Mapping: ánh xạ khoảng giá trị CIC của mỗi Gateway tới địa chỉ IP của Gateway đó. Đối với hệ thống có các cổng tải thoại và cổng báo hiệu. Phần khai báo này chỉ rõ cổng báo hiệu xử lý báo hiệu cho các cổng tải tin nào (thông qua địa chỉ IP) và cho khoảng mạch thoại nào (Circuit Range) Do hệ thống hiện nay GW là loại có một card báo hiệu cho chính nó, nên phần này không cần khai báo gì.10. Kích OK và thoát khỏi Clarent Gateway Configuration Tool.II. Khai báo một số tham số trong Registry KeyChạy Regedit:Thêm vào ba tham số với giá trị của chúng như sau:1. SS7 ACM BCI Called Party Category Ind =1 Đây là tham số chỉ thị loại bị gọi nằm trong tham số chỉ thị hướng về (BCI) của bản tin hoàn thành địa chỉ (ACM). Với bị gọi là thuê bao thường thì giá trị được gán cho tham số này là 1.2. SS7 ACM BCI Called Party Status Ind=1 Đây là tham số chỉ thị trạng thái phía bị gọi nằm trong tham số chỉ thị hướng về (BCI) của bản tin hoàn thành địa chỉ (ACM). Với giá trị là 1 có nghĩa là khi tổng đài phía bị gọi kiểm tra thấy trạng thái thuê bao bị gọi rỗi thì nó gán giá trị tham số này là 1 để gửi về cho tổng đài liền trước nó. Trong trường hợp nó không xác định được trạng thái bị gọi thì nó gán giá trị của tham số này là 0 (Không chỉ thị).3. SS7 ACM BCI Charge Ind=2 Đây là phần Chỉ thị tính cước cuộc gọi gồm hai bit nằm trong tham số chỉ thị cuộc gọi hướng về, nhằm cho biết cuộc gọi có được tính cước hay không. Với giá trị là 2 thì cuộc gọi bị tính cước.VI ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hệ thống VoIP Clarent công nghệ thông tin thiết kế hệ thống VoIP ClarentTài liệu liên quan:
-
52 trang 447 1 0
-
Top 10 mẹo 'đơn giản nhưng hữu ích' trong nhiếp ảnh
11 trang 337 0 0 -
74 trang 316 0 0
-
96 trang 313 0 0
-
Báo cáo thực tập thực tế: Nghiên cứu và xây dựng website bằng Wordpress
24 trang 301 0 0 -
Tài liệu dạy học môn Tin học trong chương trình đào tạo trình độ cao đẳng
348 trang 299 1 0 -
Đồ án tốt nghiệp: Xây dựng ứng dụng di động android quản lý khách hàng cắt tóc
81 trang 299 0 0 -
EBay - Internet và câu chuyện thần kỳ: Phần 1
143 trang 286 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn sử dụng thư điện tử tài nguyên và môi trường
72 trang 280 0 0 -
64 trang 276 0 0