Danh mục

Hóa 12: Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 168.22 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Hóa 12: Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương" gồm 14 câu hỏi với hình thức trắc nghiệm giúp các bạn kiểm tra củng cố kiến thức về điện phân. Mời các bạn cùng tham khảo ôn luyện hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa 12: Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá DươngKhóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch LÝ THUYẾT ĐIỆN PHÂN VÀ TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH ĐIỆN PHÂN (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân” thuộc Khóa học học thêm Hóa 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịch điện phân” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Câu 1: Khi điện phân với điện cực trơ, có màng ngăn một dung dịch chứa các ion: Fe2+, Fe3+, Cu2+, H+ thìthứ tự các ion bị khử ở catot là A. Fe3+, Fe2+, H+, Cu2+ B. Cu2+, H+, Fe3+, Fe2+ 2+ + 2+ 3+ C. Cu , H , Fe , Fe D. Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+Câu 2: Điện phân dung dịch hỗn hợp các muối FeCl3, CuCl2, MgCl2, Zn(NO3)2. Kim loại đầu tiên thoát raở catot là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.Câu 3: Hỗn hợp gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot bắt đầu có khí thoát ra, thì dungdịch sau điện phân gồm các ion A. Na+, SO42-, Cl- B. Na+, SO42-, Cu2+ C. Na+, SO42- D. Na+, SO42-, Cu2+, Cl-Câu 4: Khi điện phân dung dịch CuSO4 người ta thấy khối lượng catot tăng đúng bằng khối lượng anotgiảm. Điều đó chứng tỏ A. anot trơ. B. anot bằng Zn. C. anot bằng Cu. D. catot trơ.Câu 5: Điện phân dd CuSO4 với anốt bằng Cu thấy màu xanh của dd không đổi. Tại sao? A. Không xảy ra sự điện phân. B. Quá trình điện phân thực chất là điện phân nước. C. Cu vừa tạo thành ở catốt lại tan ngay. D. Lượng Cu bám vào catốt bằng lượng tan ra ở anốt nhờ điện phân.Câu 6: Kim loại kiềm được sản xuất trong công nghiệp bằng A. điện phân hợp chất nóng chảy. B. điện phân dung dịch. C. phương pháp thủy luyện. D. phương pháp nhiệt luyện.Câu 7: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Đểdung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a.Câu 8: Điện phân một dung dịch chứa hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cự trơ, có màng ngăn. Kếtluận nào dưới đây không đúng? A. Kết thúc điện phân, pH của dung dịch tăng so với ban đầu. B. Thứ tự các chất bị điện phâm là CuCl2, HCl, (NaCl + H2O). C. Quá trình điện phân NaCl đi kèm với sự tăng pH của dung dịch. D. Quá trình điện phân HCl đi kèm với sự giảm pH của dung dịch.Câu 9: Điện phân dung dịch chứa NaCl và HCl có thêm vài giọt quỳ. Màu của dung dịch sẽ biến đổi nhưthế nào trong quá trình điện phân? A. Đỏ sang tím. C. Đỏ sang xanh. B. Đỏ sang tím rồi sang xanh. D. Chỉ có màu đỏ.Câu 10: Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, ZnCl2, NaCl, KNO3. Khi điện phân 4 dung dịch trên với điện cựctrơ, dung dịch nào sẽ cho ta 1 dung dịch bazơ? A. CuSO4. B. NaCl. C. ZnCl2. D. KNO3.Câu 11: Điện phân 2 lít dung dịch chứa CuSO4 (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở cả hai điện cựcđều bằng 0,02 (mol) thì dừng lại. Dung dịch sau điện phân (xem thể tích không thay đổi) có pH bằng A. pH = 1,0. B. pH = 1,7. C. pH = 2,0. D. pH = 2,3.Câu 12: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1 M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catôt thì ngừngđiện phân (H%= 100%). Thể tích dung dịch được xem như không thay đổi. Giá trị của pH dung dịch là A. 1,0 . B. 0,7. C. 2,0 . D. 1,3. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Lý thuyết điện phân và tính pH của dung dịchCâu 13: Điện phân 100 ml dung dịch chứa NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và I = 1,93A. Thể tíchdung dịch không thay đổi và H = 100%. Thời gian điện phân để được dung dịch có pH = 12 là : A. 100 giây. B. 50 s . C. 150 s. D. 200 s .Câu 14: Điện phân 2 lít dung dịch HCl và KCl trong bình điện phân có màng ngăn,I = 21,23A, sau 15 phútthì dung dịch có pH = 3.pH của dung dịch lúc đầu là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: