Danh mục

Hóa 12: Nhận biết amino axit-tìm công thức este của amino axit (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 160.09 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

"Hóa 12: Nhận biết amino axit-tìm công thức este của amino axit (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá Dương" gồm 11 câu hỏi với hình thức trắc nghiệm giúp các bạn kiểm tra củng cố lại kiến thức về amino axit. Mời các bạn cùng tham khảo ôn luyện hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa 12: Nhận biết amino axit-tìm công thức este của amino axit (Bài tập tự luyện) - GV. Phùng Bá DươngKhóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Nhận biết và tìm công thức este của aminoaxit NHẬN BIẾT AMINO AXIT, TÌM CÔNG THỨC ESTE CỦA AMINO AXIT (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: PHÙNG BÁ DƯƠNG Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Nhận biết amino axit, tìm công thức este của aminoaxit” thuộc Khóa học học thêm Hóa 12 – Thầy Dương tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Nhận biết amino axit, tìm công thức este của aminoaxit” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Câu 1: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin.Câu 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dungdịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là A. phenylalanin. B. alanin. C. valin. D. glyxin.Câu 3: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong cácdung dịch trên, số dung có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.Câu 4: Hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C4H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH (dư), thu được khí Ylàm xanh quỳ ẩm và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z rồi trộn với CaO, nung thấy thoát ra khí metan. Côngthức cấu tạo của X là A. CH3COONH3CH2CH3. B. CH3CH2COONH3CH3. C. HCOONH3CH(CH3)2. D. NH2CH2CH2COOCH3.Câu 5: Một amino axit chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH, trong đó nitơ chiếm 18,67% khốilượng trong phân tử. Công thức của amino axit là A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C2H7O2N. D. C3H9O2N.Câu 6: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có Công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịchNaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,4 gam chất rắn. Công thứccấu tạo thu gọn của X là A. HCOOH3NCH=CH2. B. CH2=CHCOONH4. C. H2NCH2CH2COOH . D. H2NCH2COOCH3.Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (ở đktc) và3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có CH3OH. Công thức cấu tạothu gọn của X có thể là A. H2N-[CH2]2-COO-CH3. B. CH3-COOCH2NH2. C. H2NCH2-COOC2H5 . D. H2N-CH2-COO-CH3.Câu 8: X là một amino axit, trong phân tử chỉ có một nhóm COOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam X, thuđược 13,2 gam CO2, 4,5 gam H2O và 1,12 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H7O2N. B. C3H5O2N. C. C2H5O2N. D. C4H9O2N.Câu 9: Amino axit thiên nhiên Y có mạch cacbon không phân nhánh. Trong phân tử của Y chỉ có cácnhóm NH2 và COOH. Để phản ứng hết với 200 ml dung dịch 0,1M của Y cần 80 ml dung dịch NaOH0,5M, cô cạn thu được 3,82 gam muối khan. Mặt khác 80 gam dung dịch 7,35% của Y tác dụng vừa hếtvới 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo của Y là A. HOOC[CH2]3CH(NH2)COOH. B. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH. C. HOOCCH2CH(NH2)COOH. D. HOOCCH(NH2)COOH.Câu 10:(ĐH-07) Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2(các khí đo ở đktc) và 3,15 g H2O. Khi X tác dụng với dd NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học Học thêm Hóa 12 –Thầy Dương Nhận biết và tìm công thức este của aminoaxit C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH2-COO-CH3.Câu 11: A là một hợp chất hữu cơ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N. Thành phần phần trăm khối lượng nguyêntố C, H, N lần lượt là: 34,29%; 6,67%; 13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản củanó. Công thức phân tử của A là: A. C9H19N3O6. B. C3H7NO3. C. C6H5NO2. D. C8H5N2O4. Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: