Thông tin tài liệu:
Tài liệu Hóa học cơ bản trình bày các khái niệm, phân loại, tính chất hóa học và các phản ứng hóa học của oxit, axit, base, muối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hóa học cơ bản - Lê Văn Vươnghóa học cơ bản –LÊ VĂN VƯƠNG OXIT Khái niệm:Ôxít là hợp chất của ôxy với một nguyên tố khác. Ôxít được chia ra làm 4 loại: Ôxít bazơ: gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nguyên tử ôxy, phản ứng với nước tạo thành 1 bazơ. Ví dụ: Natri Ôxít - Na2O - bazơ NaOH, Sắt (III) ôxít - Fe2O3 - bazơ Fe(OH)3... Ôxít axit: gồm một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với một hay nhiều nguyên tử ôxy, phản ứng với nước tạo thành 1 axit. Ví dụ: Cacbon điôxít - CO2 - axit H2CO3, Silic điôxít - SiO2 - H2SiO3, Điphốtpho pentaôxít - P2O5 - H3PO4... Trường hợp ngoại lệ: Một số nguyên tố kim loại liên kết với ôxy có thể tạo ra Ôxít axit. Ví dụ: Mangan (VII) Ôxít - Mn2O7 - HMnO4, Crom (VI) Ôxít - CrO3 - axit H2CrO4... Ôxít trung tính: là ôxít không phản ứng với nước để tạo bazơ hay axit, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối. Ví dụ: Cacbon ôxít - CO, Nitơ ôxít - NO... Ôxít lưỡng tính: là ôxít phản ứng cả với bazơ hay axit để tạo muối. Ví dụ: Kẽm ôxít ZnO, Nhôm ôxítAl2O3... ZnO + 2 NaOH (bazơ) → Na2ZnO2 (muối natri zincat) + H2O ZnO + 2 HCl (axít) → ZnCl2 (muối kẽm clorua) + H2O Tính chất: Phản ứng với nước Một số Ôxít bazơ phản ứng với nước tạo thành một bazơ. Chỉ có năm oxit bazơ kết hợp với nước sẽ tạo thành bazơ (CaO, Na2O, Li2O, BaO, K2O) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 Ôxít axít phản ứng với nước tạo thành một axít (trừ SiO2). Ví dụ: Mn2O7 + H2O → 2 HMnO4hóa học cơ bản –LÊ VĂN VƯƠNG BaO + H2O --> Ba(OH)2 Phản ứng với axít ôxít bazơ phản ứng với axít để tạo thành muối và nước Ví dụ: 3 CaO + 2 H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3 H2O Phản ứng với bazơ Ôxít axít phản ứng với bazơ để tạo thành muối và nước. Ví dụ: SO3 + 2 NaOH → Na2SO4 + H2O Ôxít lưỡng tính phản ứng với bazơ để tạo thành muối và nước Phản ứng với oxit Một số oxit bazơ (5 oxit Li2O, K2O, BaO, CaO, Na2O) tác dụng với oxit axit tạo thành muối Ví dụ: CaO + CO2 → CaCO3 BaO + CO2 --> BaC03hóa học cơ bản –LÊ VĂN VƯƠNG AXIT Khái niệm: Axít (còn được viết là acid theo tiếng Anh hay acide theo tiếng Pháp; thông thường biểu diễn dưới dạng công thức tổng quát AH) nói chung là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước và có vị chua. Thông thường, axít là bất kỳ chất nào tạo được dung dịch có độ pH nhỏ hơn 7 khi nó hòa tan trong nước. Về mặt khoa học, nói chung axít là các phân tử hay ion có khả năng nhường prôton (ion H+) cho bazơ, hay nhận (các) cặp điện tử không chia từ bazơ. Phản ứng giữa axít và bazơ được gọi là phản ứng trung hòa, sản phẩm của phản ứng này là muối và nước. Tính chất 1. Tính chất vật lý: Vị giác: nhìn chung là chua khi hòa tan trong nước. Xúc giác: có cảm giác nhói đau (với các axít mạnh). Độ dẫn điện: Là các chất điện li nên có khả năng dẫn điện. 2. Tính chất hóa học: Làm đổi màu chất chỉ thị (làm quỳ tím hóa đỏ hoặc hồng) Tác dụng với kim loại (Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Co, Ni, Sn, Pb) Ví dụ: Mg + HCl → MgCl2 + H2 Tác dụng với bazơ (tạo thành muối và nước) Ví dụ: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + H2O Tác dụng với oxit bazơ (tạo thành muối và nước) Ví dụ: CuO + HCl → CuCl2 + H2Ohóa học cơ bản –LÊ VĂN VƯƠNG Tác dụng với muối (tạo axit mới và muối mới) Ví dụ: H2So4 + ZnCl2 → ZnSo4 + HCl 3. Tên Các AXIT thường thấy: Axít brômhiđric HBr 1: Br bromua Axít clohiđric HCl 2: Cl Clorua Axít sulfuric H2SO4 1: HSO4 2: SO4 Axít cloric HClO3 Axít phốtphoric H3PO4 1: H2PO4 2: HPO4 3: PO4 Axít cacbonic H2CO3 1: HCO3 2: CO3 Axít sunfurơ H2SO3 1: HSO3 2: SO3 Axít nitric HNO3 1: NO3hóa học cơ bản –LÊ VĂN VƯƠNG BASE Khái niệm: Một định nghĩa phổ biến của bazơ (còn được viết là base) theo Svante Arrhenius là một hợp chất hóa học hoặc là cung cấp các ion hiđrôxít hoặc là hấp thụ các ion hiđrô khi hòa tan trong nước. Các bazơ và các axít được nói đến như là các chất ngược nhau vì hiệu ứng của axít là tăng nồng độ ion hydroni (H3O+) trongnước, còn bazơ thì làm giảm nồng độ của ion này. Các bazơ theo Arrhenius là những chất hòa tan trong nước và có pH lớn hơn 7 khi ở trong dung dịch. Bazơ : các chất có đặc tính là nhận proton (H+), hoặc tạo ra OH- trong dung dịch có dung môi nước. Tính chất ...