Danh mục

HOA NHỤY THẠCH

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 59.57 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Ophicalcite. Tên khoa học: Ophicalcitum. Bộ phận dùng: Đá hoa nhuỵ thạch. Lựa cục tròn đều, cứng, có vân khoang lục vàng là tốt. Tính vị: Vị chua, cay, tính ôn. Qui kinh: Vào kinh Can. Tác dụng: cầm máu, hoá ứ. Chủ trị: Trị thổ huyết, sản hậu xoay xẩm, mờ mắt, vết thương ra máu. - Nôn ra máu và ho ra máu do ứ huyết: Dùng Hoa nhụy thạch với Tam thất và Huyết dư tán - Xuất huyết do chấn thương ngoài: Bột Hoa nhụy thạch rắc vào vết thương....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HOA NHỤY THẠCHHOA NHỤY THẠCHTên thuốc: Ophicalcite.Tên khoa học: Ophicalcitum.Bộ phận dùng: Đá hoa nhuỵ thạch. Lựa cục tròn đều, cứng, có vân khoang lụcvàng là tốt.Tính vị: Vị chua, cay, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Can.Tác dụng: cầ m máu, hoá ứ.Chủ trị: Trị thổ huyết, sản hậu xoay xẩ m, mờ mắt, vết thương ra máu.- Nôn ra máu và ho ra máu do ứ huyết: Dùng Hoa nhụy thạch với Tam thất vàHuyết dư tán- Xuất huyết do chấn thương ngoài: Bột Hoa nhụy thạch rắc vào vết thương.Bào chế: nung lửa, tán nhỏ, thuỷ phi, tán thành bột.Liều dùng: 10-15g.Kiêng kỵ: Không dùng nếu không có ứ trệ, đầy trướng ở ngực.HOA NHỤY THẠCHTên thuốc: Ophicalcite.Tên khoa học: Ophicalcitum.Bộ phận dùng: Đá hoa nhuỵ thạch. Lựa cục tròn đều, cứng, có vân khoang lụcvàng là tốt.Tính vị: Vị chua, cay, tính ôn.Qui kinh: Vào kinh Can.Tác dụng: cầ m máu, hoá ứ.Chủ trị: Trị thổ huyết, sản hậu xoay xẩ m, mờ mắt, vết thương ra máu.- Nôn ra máu và ho ra máu do ứ huyết: Dùng Hoa nhụy thạch với Tam thất vàHuyết dư tán- Xuất huyết do chấn thương ngoài: Bột Hoa nhụy thạch rắc vào vết thương.Bào chế: nung lửa, tán nhỏ, thuỷ phi, tán thành bột.Liều dùng: 10-15g.Kiêng kỵ: Không dùng nếu không có ứ trệ, đầy trướng ở ngực.

Tài liệu được xem nhiều: