Tên khác:Vị thuốc Hoàng liên, còn có tên Vương liên (Bản Kinh), Chi liên (Dược Tính Luận), Thủy liên Danh vậng, Vận liên, Thượng thảo, Đống liên, Tỉnh Hoàng liên, Trích đởm chi (Hoà Hán Dược Khảo), Xuyên Hoàng liên. Tiểu xuyên tiêu, Xuyên nhã liên, Xuyên liên, Thượng xuyên liên, Nhã liên, Cổ dũng liên, Chân xuyên liên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).Tên gọi:Vị này có rễ như những hạt châu liên tiếp kết lại, có màu vàng nên gọi là Hoàng liên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HOÀNG LIÊN (Kỳ 1) HOÀNG LIÊN (Kỳ 1) Tên khác: Vị thuốc Hoàng liên, còn có tên Vương liên (Bản Kinh), Chi liên (DượcTính Luận), Thủy liên Danh vậng, Vận liên, Thượng thảo, Đống liên, Tỉnh Hoàngliên, Trích đởm chi (Hoà Hán Dược Khảo), Xuyên Hoàng liên. Tiểu xuyên tiêu,Xuyên nhã liên, Xuyên liên, Thượng xuyên liên, Nhã liên, Cổ dũng liên, Chânxuyên liên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên gọi: Vị này có rễ như những hạt châu liên tiếp kết lại, có màu vàng nên gọi làHoàng liên (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tác dụng: + Sát tiểu nhi cam trùng, trấn Can, khứ nhiệt độc (Dược Tính Luận). + Tả Tâm hỏa, trừ thấp nhiệt ở Tỳ Vị (Y Học Khải Nguyên). + An Tâm, chỉ mộng di (tinh), định cuồng táo (Bản Thảo Tân Bi ên). + Giải độc Khinh phấn (Bản Thảo Cương Mục). + Tả hỏa, táo thấp, giải độc, sát trùng (Trung Dược Đại Từ Điển). Chủ trị: + Trị Tâm hỏa thịnh, phiền táo, miệng lở, nôn mửa do Vị nhiệt, kiết lỵ dothấp nhiệt, tiêu chảy, mắt đỏ, mắt sưng đau, lở loét do nhiệt độc, thấp chẩn (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị thời hành nhiệt độc, thương hàn, nhiệt thịnh, tâm phiền, bỉ mãn, nônnghịch, kiết lỵ, tiêu chảy do nhiệt, bụng đau, phế kết hạch, tiêu khát, cam tích,giun đũa, hoa gà, họng sưng đau, mắt lẹo, miệng lở, ung thư nhọt độc, thấp chẩn,thủy đậu (Trung Dược Đại Từ Điển). Liều dùng: 4 – 12g Kiêng kỵ: + Huyết thiếu khí hư, tỳ vị suy nhược, thiếu máu gây ra hồi hộp mất ngủmà kèm theo phiền nhiệt táo khát, sau khi sinh mất ngủ, huyết hư phát sốt, tiêuchảy, bụng đau, trẻ con lên đậu, dương hư gây tiêu chảy, người lớn tuổi bị tiêuchảy do Tỳ Vị hư hàn, người âm hư tiêu chảy vào buổi sáng, chân âm bất túc, nộinhiệt phiền táo, đều cấm dùng Hoàng liên, nên cẩn thận vì nó mát quá (TrungQuốc Dược Học Đại Từ Điển). + Hoàng liên ghét Cúc hoa, Huyền sâm, Bạch tiển bì, Nguyên hoa (BảnThảo Kinh Tập Chú). + Ghét Bạch cương tàm, Kỵ thịt heo (Dược Tính Luận). + Sợ Ngưu tất (Độc Bản Thảo). + Hoàng cầm, Long cốt, Lý thạch làm sứ cho Hoàng liên (Bản Thảo KinhTập Chú). + Giải độc Ba đậu, Ô đầu (Bản Thảo Kinh Tập Chú). Đơn thuốc kinh nghiệm: + Trị tà hỏa nung nấu bên trong, bức bách huyết vận hành bậy gây nên nônra máu, chảy máu cam, táo bón, tiểu đỏ, thấp nhiệt uẩn kết bên trong, đầy tức,nóng bứt rứt trong ngực, rêu lưỡi vàng dính, mắt sưng đỏ, miệng lưỡi lở và cácchứng lở loét trong ngoại khoa kèm các chứng nóng nảy trong tim ngực, táo bón:Hoàng liên 8g, Hoàng cầm12g, Đại hoàng 16g. Sắc uống (Tả Tâm Thang –Thương Hàn Luận). + Trị lở loét do nhiệt độc: Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá mỗi thứ 8g,Chi tử 12g. Sắc uống (Hoàng liên Giải Độc Thang – Ngoại Đài Bí Yếu). + Trị kinh Tâm có thực nhiệt: Hoàng liên 28g, sắc với 1,5 chén nước, còn 1chén, uống ấm (Tả Tâm Thang – Hòa Tễ Cục phương). + Trị nôn mửa ra nước chua, đau sườn trái: gồm: Hoàng liên 6 phần, Ngôthù du 1 phần. Tán bột, làm viên mỗi lần uống 4g, ngày 2 lần, với nước nóng (TảKim Hoàn – Đan Khê Tâm Pháp). + Trị tâm phiền, ảo não, phản vị, hoản sợ, hồi hộp, nhiệt ở phần trên:Hoàng liên 20g, Chu sa 16g, Cam thảo 10g. tán bột. Lấy rượu chưng, trộn thuốcbột làm thành viên, to bằng hạt lúa lớn. mỗi lần uống 10 viên (Hoàng liên AnThần Hoàn – Nhân Trai Trực Chỉ). + Trị bệnh sốt mà dư nhiệt chưa dứt, nóng nảy trong ngực không ngủ:Hoàng liên 3,2g, A giao 8g, Kê tử hoàng 1 cái, Thược dược 12g, Hoàng cầm 8g.Sắc uống (Hoàng Liên A Giao Thang – Thông Tục Thương Hàn Luận). + Trị tâm thận bất giao, hồi hộp, không ngủ được: Xuyên liên 20g, Nhụcquế tâm 2g. tán bột, trộn với mật làm viên, uống với nước muối nhạt, lúc đói (GiaoThái Hoàn – Tứ Khoa Giản Hiệu). + Trị sởi đã mọc ra mà bứt rứt: Hoàng liên với cây Xích sanh mộc cho vàosắc chung với bài ‘Tam Hoàng Thạch Cao Thang’ uống (Trung Quốc Dược HọcĐại Từ Điển). + Trị mồ hôi trộm, sắc mặt vẫn còn có thần khí: dùng bài ‘Đương Quy LụcHoàng Thang’ thêm Hoàng cầm, Táo nhân, Long não (Trung Quốc Dược Học ĐạiTừ Điển). + Trị phong nhiệt công lên làm mắt sưng đỏ đau: Hoàng liên, Địa hoàng,Cam cúc hoa, Kinh giới tuệ, Cam thảo sảo, Xuyên khung, Sài hồ, Thuyền thoái,Mộc thông, sắc uống (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + Trị các chứng bệnh thuộc mắt như quáng gà, mắt có màng mộng, mắtmờ: Bột Hoàng liên 40g, gân dê đực 1 cái còn tươi, quyết nhuyễn. Trộn với thuốcbột làm thành viên, to bằng hạt Ngô đồng lớn. Mỗi lần uống 21 viên với nướctương nóng. Trong thời gian uống thuốc cấm ăn thịt heo (Trung Quốc Dược HọcĐại Từ Điển). + Hoàng liên cùng với Đương quy, Cam cúc hoa, ngâm sữa người chongấm rồi chưng, khi chưng cho vào một ít Minh phàn, Đồng lục, rửa vào mắt rấttốt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). + ...