HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.73 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
* Về tiền lương:Tiền lương là thu nhập có lao động, nó gắn liền với lao động của người công nhân. Tiền lương không thể thấp hơn chi phí tối thiểu cho cuộc sống của công nhân. * Về tiền lương:Tiền lương là thu nhập có lao động, nó gắn liền với lao động của người công nhân. Tiền lương không thể thấp hơn chi phí tối thiểu cho cuộc sống của công nhân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN CHƯƠNG3HỌCTHUYẾTKINHTẾCHÍNH TRỊTƯSẢN CỔĐIỂN 12.3. Lý thuyết về các hình thức thu nhập:- Về tiền lương, lợi nhuận và địa tô:+ W.Petty Cha đẻ của “quy luật sắt” về tiền lương. Bản chất của tiền lương là tiền công của người lao động với giá trị những tư liệu tiêu dùng của họ. 2 Phản đối việc trả lương cao cho công nhân. Mối quan hệ giữa tiền lương và lợi nhuận là quan hệ tỷ lệ nghịch. 3 Adam Smith* Về tiền lương: Tiền lương là thu nhập có lao động, nó gắn liền với lao động của người công nhân. Tiền lương không thể thấp hơn chi phí tối thiểu cho cuộc sống của công nhân. 4* Về lợi nhuận: Lợi nhuận là một bộ phận của sản phẩm do công nhân sản xuất tạo ra. 5* Về địa tô: Địa tô là “tiền trả về việc sử dụng đất đai”. Phát hiện quan trọng: độc quyền tư hữu ruộng đất là điều kiện chiếm hữu địa tô. Phân biệt địa tô và tiền tô (tiền thuê 6 ruộng). David Ricardo* Về tiền lương : Tiền lương là giá cả của lao động. Phân biệt giá cả tự nhiên với giá cả thị trường của lao động. 7 Giá cả lao động tăng lên khi giá tư liệu sinhhoạt tăng và hạ xuống khi giá những thứ đóhạ xuống. Giá cả thị trường của lao động chịu ảnhhưởng của quan hệ cung – cầu về lao động,“lao động đắt khi nó hiếm và rẻ khi nónhiều”… 8* Về lợi nhuận: Lợi nhuận là khoản khấu trừ từ sản phẩm lao động của công nhân, tức là khoản dôi ra ngoài tiền lương của công nhân. 9* Về địa tô Bác bỏ lý luận cho rằng địa tô là những sản vật của lực lượng tự nhiên hoặc do năng suất lao động đặc biệt trong nông nghiệp mang lại. 10 Giá trị nông sản phẩm do hao phí lao đ ộng trên ruộng đất xấu quyết định. Những ruộng đất tốt, trung bình cùng mức đầu tư chi phí sẽ thu được sản phẩm nhiều hơn so với ruộng đất xấu. Khoản chênh lệch đó trả cho địa chủ gọi là địa tô. 11 Phân biệt được địa tô và tiền tô: Địa tô là việc trả công cho những khả năng thuần túy tự nhiên, tiền tô còn bao gồm cả lợi nhuận do tư bản đầu tư vào ruộng đất. 12 2.4. Lý thuyết về tư bản- Adam Smith: Chủ nghĩa trọng nông coi mọi của cải là tư bản, A.Smith cho rằng vật phẩm tiêu dùng không thể là tư bản và không phải mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản, chỉ có bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận mới là tư bản. 13 Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu động. (1) Tư bản lưu động bao gồm: tiền, dự trữ lương thực, nguyên liệu, hàng hóa ở trong kho. Theo ông, tư bản thương nhân thuộc về tư bản lưu động. (2) Tư bản cố định là tư bản đem lại lợi nhuận mà không chuyển quyền sở hữu, bao gồm: máy móc, công cụ, công trình xây 14 David Ricardo: Tư bản là những TLSX và vật phẩm tiêu dùng. Đó là một bộ phận của cải quốc gia dùng vào sản xuất như cơm ăn, áo mặc, nhà xưởng và máy móc. 15 Chia tư bản làm hai bộ phận, tư bản ứng trước (TB cố định) để mua công cụ lao động, và tư bản ứng ra (TB lưu động) để thuê nhân công. 16 2.5. Lý thuyết về tái sản xuất Hai mô hình tái sản xuất (biểu kinh tế) của Cantillon và F. Quesnay (SV tự nghiên cứu) 17 Theo Cantillon, có ba giai cấp trong xã hội là người chủ đất đai, người chủ nhà máy và người lao động làm thuê. Người chủ đất có tiêu dùng mà không có sản xuất, họ cho nông dân thuê đất, nông dân thuê đất là doanh nhân nông nghiệp, phải trả tiền 18 thuê. Nông dân này phải trả tiền thuê đất, tiền thuê lao động và mua hàng hóa từ thành thị. Họ bán thực phẩm và nguyên liệu thô cho chủ đất và bán ở thành thị, dùng khoản chênh lệnh giữa doanh thu và chi phí để duy trì các hoạt động. 19Những người thợ và thương nhân trênthành phố và doanh nhân khu vực thànhthị sử dụng lợi nhuận từ bán hàng hóa chochủ đất và nông dân, họ mua nguyên vậtliệu thô từ nông nghiệp, và trả tiền thuênhân công, và duy trì cuộc sống. Nhữngđiều này được thể hiện rõ hơn trong“biểu kinh tế” của Francois Quesnay sau 20 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN CHƯƠNG3HỌCTHUYẾTKINHTẾCHÍNH TRỊTƯSẢN CỔĐIỂN 12.3. Lý thuyết về các hình thức thu nhập:- Về tiền lương, lợi nhuận và địa tô:+ W.Petty Cha đẻ của “quy luật sắt” về tiền lương. Bản chất của tiền lương là tiền công của người lao động với giá trị những tư liệu tiêu dùng của họ. 2 Phản đối việc trả lương cao cho công nhân. Mối quan hệ giữa tiền lương và lợi nhuận là quan hệ tỷ lệ nghịch. 3 Adam Smith* Về tiền lương: Tiền lương là thu nhập có lao động, nó gắn liền với lao động của người công nhân. Tiền lương không thể thấp hơn chi phí tối thiểu cho cuộc sống của công nhân. 4* Về lợi nhuận: Lợi nhuận là một bộ phận của sản phẩm do công nhân sản xuất tạo ra. 5* Về địa tô: Địa tô là “tiền trả về việc sử dụng đất đai”. Phát hiện quan trọng: độc quyền tư hữu ruộng đất là điều kiện chiếm hữu địa tô. Phân biệt địa tô và tiền tô (tiền thuê 6 ruộng). David Ricardo* Về tiền lương : Tiền lương là giá cả của lao động. Phân biệt giá cả tự nhiên với giá cả thị trường của lao động. 7 Giá cả lao động tăng lên khi giá tư liệu sinhhoạt tăng và hạ xuống khi giá những thứ đóhạ xuống. Giá cả thị trường của lao động chịu ảnhhưởng của quan hệ cung – cầu về lao động,“lao động đắt khi nó hiếm và rẻ khi nónhiều”… 8* Về lợi nhuận: Lợi nhuận là khoản khấu trừ từ sản phẩm lao động của công nhân, tức là khoản dôi ra ngoài tiền lương của công nhân. 9* Về địa tô Bác bỏ lý luận cho rằng địa tô là những sản vật của lực lượng tự nhiên hoặc do năng suất lao động đặc biệt trong nông nghiệp mang lại. 10 Giá trị nông sản phẩm do hao phí lao đ ộng trên ruộng đất xấu quyết định. Những ruộng đất tốt, trung bình cùng mức đầu tư chi phí sẽ thu được sản phẩm nhiều hơn so với ruộng đất xấu. Khoản chênh lệch đó trả cho địa chủ gọi là địa tô. 11 Phân biệt được địa tô và tiền tô: Địa tô là việc trả công cho những khả năng thuần túy tự nhiên, tiền tô còn bao gồm cả lợi nhuận do tư bản đầu tư vào ruộng đất. 12 2.4. Lý thuyết về tư bản- Adam Smith: Chủ nghĩa trọng nông coi mọi của cải là tư bản, A.Smith cho rằng vật phẩm tiêu dùng không thể là tư bản và không phải mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản, chỉ có bộ phận tài sản mang lại lợi nhuận mới là tư bản. 13 Phân biệt tư bản cố định và tư bản lưu động. (1) Tư bản lưu động bao gồm: tiền, dự trữ lương thực, nguyên liệu, hàng hóa ở trong kho. Theo ông, tư bản thương nhân thuộc về tư bản lưu động. (2) Tư bản cố định là tư bản đem lại lợi nhuận mà không chuyển quyền sở hữu, bao gồm: máy móc, công cụ, công trình xây 14 David Ricardo: Tư bản là những TLSX và vật phẩm tiêu dùng. Đó là một bộ phận của cải quốc gia dùng vào sản xuất như cơm ăn, áo mặc, nhà xưởng và máy móc. 15 Chia tư bản làm hai bộ phận, tư bản ứng trước (TB cố định) để mua công cụ lao động, và tư bản ứng ra (TB lưu động) để thuê nhân công. 16 2.5. Lý thuyết về tái sản xuất Hai mô hình tái sản xuất (biểu kinh tế) của Cantillon và F. Quesnay (SV tự nghiên cứu) 17 Theo Cantillon, có ba giai cấp trong xã hội là người chủ đất đai, người chủ nhà máy và người lao động làm thuê. Người chủ đất có tiêu dùng mà không có sản xuất, họ cho nông dân thuê đất, nông dân thuê đất là doanh nhân nông nghiệp, phải trả tiền 18 thuê. Nông dân này phải trả tiền thuê đất, tiền thuê lao động và mua hàng hóa từ thành thị. Họ bán thực phẩm và nguyên liệu thô cho chủ đất và bán ở thành thị, dùng khoản chênh lệnh giữa doanh thu và chi phí để duy trì các hoạt động. 19Những người thợ và thương nhân trênthành phố và doanh nhân khu vực thànhthị sử dụng lợi nhuận từ bán hàng hóa chochủ đất và nông dân, họ mua nguyên vậtliệu thô từ nông nghiệp, và trả tiền thuênhân công, và duy trì cuộc sống. Nhữngđiều này được thể hiện rõ hơn trong“biểu kinh tế” của Francois Quesnay sau 20 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
HỌC THUYẾT KINH TẾ CHÍNH TRỊ TƯ SẢN CỔ ĐIỂN kinh tế vi mô kinh tế vĩ mô kinh tế phát triển kinh tế lượngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Kinh tế vi mô - TS. Lê Bảo Lâm
144 trang 737 21 0 -
Giáo trình Kinh tế vi mô - PGS.TS Lê Thế Giới (chủ biên)
238 trang 583 0 0 -
Phương pháp nghiên cứu nguyên lý kinh tế vi mô (Principles of Microeconomics): Phần 2
292 trang 555 0 0 -
Đề cương môn Kinh tế học đại cương - Trường ĐH Mở TP. Hồ Chí Minh
6 trang 332 0 0 -
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 305 0 0 -
38 trang 252 0 0
-
Giáo trình Kinh tế học vĩ mô - PGS.TS. Nguyễn Văn Dần (chủ biên) (HV Tài chính)
488 trang 245 1 0 -
Bài giảng Kinh tế vi mô - Trường CĐ Cộng đồng Lào Cai
92 trang 240 0 0 -
Bài giảng môn Nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 2 - Lưu Thị Phượng
51 trang 188 0 0 -
229 trang 187 0 0