Học tiếng Hàn - Một số lưu ý trong cách dùng ‘와/과/및'
Số trang: 2
Loại file: docx
Dung lượng: 14.70 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi liệt kê sự vật, các bạn hay dùng đến tiểu từ liên kết‘와/과’, ngoài ra chúng ta còn dùng cả phó từ liên kết ‘및’
와/과’ là tiểu từ được dùng 1 cách tự nhiên nhất khi liệt kê danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: ‘너와 나’, ‘바다와 섬’, ‘사랑과 평화’, ‘바람과 물과 소리’. Qua ví dụ ta thấy, tiểu từ này cấu thành, kết nối các từ có cùng tư cách với nhau.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Hàn - Một số lưu ý trong cách dùng ‘와/과/및’ Một số lưu ý trong cách dùng ‘와/와/와’ Khi liệt kê sự vật, các bạn hay dùng đến tiểu từ liên kết‘와/와’, ngoài ra chúng ta còn dùng cả phó t ừ liên kết ‘와’ 와/와’ là tiểu từ được dùng 1 cách tự nhiên nhất khi liệt kê danh từ hoặc đ ại t ừ. Ví dụ: ‘와와 와’, ‘와와와 와’, ‘와와와 와와’, ‘와와와 와와 와와’. Qua ví dụ ta thấy, tiểu từ này cấu thành, kết nối các t ừ có cùng t ư cách v ới nhau. Thế nhưng trong ví dụ ‘와와와 와’ thì ‘와’ chỉ đứng sau ‘와와’. Còn trong câu ‘와와와 와와 와와와 와와와’ thì ngụ ý rằng đây là câu được hợp lại từ 2 câu“ 와와와 와와와 와와와’ và ‘와와 와와와 와와와’. Tức là ‘와’ đã thể hiện vai trò nối giữa 2 danh từ thành chủ ngữ. Về cơ bản, ‘와/와’ và ‘와’ không khác nhau là bao trong vai trò liệt kê s ự vật, sự vi ệc. Thông thường trong trường hợp liệt kê 2 sự vật/ sự việc ‘와/와’ được dùng. Ví dụ ‘와와 와와와 와와’ – ‘Lập và đánh giá kế hoạch’. Trường hợp từ 3 sự việc trở lên nếu dùng ‘와/와’ sẽ thấy “cồng kềnh” và nhàm chán vì lặp lại. Ví dụ ‘와와 와와 와 와와 와 와와’. Ví thế trong trường hợp này người ta dùng dấu “phẩy” để liệt kê và cuối cùng thêm ‘와’ vào thì sẽ tự nhiên hơn. Ví dụ ‘와와 와와 와 와와 와 와와’. Trong trường hợp có nhiều yếu tố phải liệt kê, ta cũng nên dùng ‘ 와’ ở cuối cùng. Ví dụ “와와, 와와, 와와, 와와, 와와 와 와와와 와와와와 와와와와 와와와 (Đại biểu của Mỹ, Nhật, Trung, Nga, Triều Tiên và Hàn Quốc đã nhóm họp.) Ta cùng phân tích ví dụ trên khi dùng với‘와/와’ “와와와 와와, 와와, 와와, 와와, 와와와 와와와와 와와와와 와와와.” Hoặc “와와, 와와, 와와, 와와, 와와 와 와와와 와와와와 와와와와 와와와.” Nói như 2 ví dụ này về mặt ngữ pháp không vấn đề gì nhưng ng ười nghe có thể hi ểu nh ầm r ằng ở đây “와와와 와와” hoặc “와와 와 와와” vô tình bị nhóm chung vào làm 1 phe so với nhóm còn l ại. Xét về điểm này việc dùng ‘와/와’ có sự hạn chế, nên dùng ‘와’ là hợp lý nhất. Tóm lại, khi liệt kê 3 sự việc trở lên ta nên dùng “와” ở cuối. Tuy thế, có nhiều trường hợp ‘와’ không được tự nhiên cho lắm. Khi liệt kê tên người hoặc đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng ‘ 와/와’ sẽ tự nhiên hơn là ‘와’. Ví dụ: ‘와와 와와 와와 와와 와와와와.’ –> Phải là tôi với anh đi mới được việc. ‘와와 와와 와와 와와 와와와와.’–> (X) ‘와와와 와와와 와와와와 와와’ –> Mi Hyeon và Young Hee đến thư viện ‘와와와 와와와 와와와와 와와’ –> (X) Kết luận: ‘와/와’ với tư cách là tiểu từ liên kết (와와 와와) được dùng: - Liệt kê tên người hoặc đại từ nhân xưng - Thường liên kết giữa 2 danh từ với nhau. ‘와’ Với tư cách là phó từ liên kết (와와와와) được dùng: - Khi liệt kê từ 3 sự việc/ sự vật trở lên - Thường được dùng ở cuối
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Hàn - Một số lưu ý trong cách dùng ‘와/과/및’ Một số lưu ý trong cách dùng ‘와/와/와’ Khi liệt kê sự vật, các bạn hay dùng đến tiểu từ liên kết‘와/와’, ngoài ra chúng ta còn dùng cả phó t ừ liên kết ‘와’ 와/와’ là tiểu từ được dùng 1 cách tự nhiên nhất khi liệt kê danh từ hoặc đ ại t ừ. Ví dụ: ‘와와 와’, ‘와와와 와’, ‘와와와 와와’, ‘와와와 와와 와와’. Qua ví dụ ta thấy, tiểu từ này cấu thành, kết nối các t ừ có cùng t ư cách v ới nhau. Thế nhưng trong ví dụ ‘와와와 와’ thì ‘와’ chỉ đứng sau ‘와와’. Còn trong câu ‘와와와 와와 와와와 와와와’ thì ngụ ý rằng đây là câu được hợp lại từ 2 câu“ 와와와 와와와 와와와’ và ‘와와 와와와 와와와’. Tức là ‘와’ đã thể hiện vai trò nối giữa 2 danh từ thành chủ ngữ. Về cơ bản, ‘와/와’ và ‘와’ không khác nhau là bao trong vai trò liệt kê s ự vật, sự vi ệc. Thông thường trong trường hợp liệt kê 2 sự vật/ sự việc ‘와/와’ được dùng. Ví dụ ‘와와 와와와 와와’ – ‘Lập và đánh giá kế hoạch’. Trường hợp từ 3 sự việc trở lên nếu dùng ‘와/와’ sẽ thấy “cồng kềnh” và nhàm chán vì lặp lại. Ví dụ ‘와와 와와 와 와와 와 와와’. Ví thế trong trường hợp này người ta dùng dấu “phẩy” để liệt kê và cuối cùng thêm ‘와’ vào thì sẽ tự nhiên hơn. Ví dụ ‘와와 와와 와 와와 와 와와’. Trong trường hợp có nhiều yếu tố phải liệt kê, ta cũng nên dùng ‘ 와’ ở cuối cùng. Ví dụ “와와, 와와, 와와, 와와, 와와 와 와와와 와와와와 와와와와 와와와 (Đại biểu của Mỹ, Nhật, Trung, Nga, Triều Tiên và Hàn Quốc đã nhóm họp.) Ta cùng phân tích ví dụ trên khi dùng với‘와/와’ “와와와 와와, 와와, 와와, 와와, 와와와 와와와와 와와와와 와와와.” Hoặc “와와, 와와, 와와, 와와, 와와 와 와와와 와와와와 와와와와 와와와.” Nói như 2 ví dụ này về mặt ngữ pháp không vấn đề gì nhưng ng ười nghe có thể hi ểu nh ầm r ằng ở đây “와와와 와와” hoặc “와와 와 와와” vô tình bị nhóm chung vào làm 1 phe so với nhóm còn l ại. Xét về điểm này việc dùng ‘와/와’ có sự hạn chế, nên dùng ‘와’ là hợp lý nhất. Tóm lại, khi liệt kê 3 sự việc trở lên ta nên dùng “와” ở cuối. Tuy thế, có nhiều trường hợp ‘와’ không được tự nhiên cho lắm. Khi liệt kê tên người hoặc đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng ‘ 와/와’ sẽ tự nhiên hơn là ‘와’. Ví dụ: ‘와와 와와 와와 와와 와와와와.’ –> Phải là tôi với anh đi mới được việc. ‘와와 와와 와와 와와 와와와와.’–> (X) ‘와와와 와와와 와와와와 와와’ –> Mi Hyeon và Young Hee đến thư viện ‘와와와 와와와 와와와와 와와’ –> (X) Kết luận: ‘와/와’ với tư cách là tiểu từ liên kết (와와 와와) được dùng: - Liệt kê tên người hoặc đại từ nhân xưng - Thường liên kết giữa 2 danh từ với nhau. ‘와’ Với tư cách là phó từ liên kết (와와와와) được dùng: - Khi liệt kê từ 3 sự việc/ sự vật trở lên - Thường được dùng ở cuối
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiếng Hàn giao tiếp Tự học tiếng Hàn Mẫu câu giao tiếp trong tiếng Hàn Học tốt tiếng Hàn Tài liệu tiếng Hàn Ngữ pháp tiếng HànGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Yonsei Korean reading 5: Phần 1
75 trang 243 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Tiếng Hàn có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 234 0 0 -
Giáo trình Hán ngữ: Tập 1 (Quyển Hạ) - Trần Thị Thanh Liêm (chủ biên)
213 trang 111 0 0 -
Giáo trình Tự học tiếng Hàn cho mọi người - Sơ cấp: Phần 2
110 trang 85 0 0 -
6 trang 85 0 0
-
Giáo trình Hán ngữ: Tập 2 (Quyển hạ) - Trần Thị Thanh Liêm
237 trang 82 1 0 -
Phân biệt 'weile' và 'yibian' trong tiếng Hán hiện đại
11 trang 72 0 0 -
Yonsei Korean Workbook 1-1: Phần 2
79 trang 67 0 0 -
giáo trình tiếng hàn tổng hợp dành cho người việt nam (sơ cấp 1)
154 trang 65 0 0 -
384 tình huống thực hành đàm thoại tiếng hàn: phần 2
182 trang 59 1 0