Học tiếng hàn quốc - bài 13
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 45.00 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'học tiếng hàn quốc - bài 13', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng hàn quốc - bài 13 Bài 13: Đọc sách 안안안안안? Vũ Thanh Hương 안안안. Xin chào các bạn. Rất vui được gặp lại các bạn trong bài học ngày hôm nay. Trong bài trước chúng ta đã học cách chia một động t ừ nguyên thể ở thì hi ện t ại. Mời các bạn ôn lại bài cũ. Trong buổi học trước chúng ta đã học động t ừ 안안안 và 안안 Trong tiếng Việt, 안안안 nghĩa là 'gặp gỡ', và 안안 có nghĩa là 'nhìn' Khi ta thêm đuôi 안안 vào thân những động từ này, thì chúng sẽ trở thành động từ ở thì hiện tại. Vì vậy ta có thì hiện tại của động từ 안안안 sẽ là 안안안 , và thì hiện tại của động từ 안안 sẽ là 안안. Chúng ta cũng đã tìm hiểu vị trí của tân ngữ và động t ừ trong câu ti ếng Hàn. Khác v ới ti ếng Vi ệt, trong câu tiếng Hàn, tân ngữ đứng trước động t ừ. vì vậy đ ể biểu th ị câu ' tôi gặp gỡ bạn bè' chúng ta sẽ nói là 친친 친친친. Trước khi tìm hiểu các cấu trúc câu của bài học hôm nay. M ời các b ạn cùng xem phim đ ể có khái niệm về bài học. VTR nhạc Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học cách hỏi ai đó làm gì. 안안 nói là anh ấy đang đọc sách còn Michael nói anh ấy đang nghe nh ạc. (off) Chúng ta đã học là khi nguyên âm cuối của động t ừ nguyên th ể là 안 và 안 thì khi ta thêm đuôi 안안 vào động từ đó, nó sẽ trở thành động từ biểu thị hành động ở thời đi ểm hi ện t ại. Bây giờ mời các bạn làm quen với một số động từ thông d ụng trong ti ếng Hàn, và luy ện ph ần phát âm cùng cô giáo 안안안. 안안 (2 안) 안안 안안 안안 안안 có nghĩa là ăn, 안안 là đọc, 안안 là cho và 안안 là nghe Đây là những động từ thường xuyên sử dụng. Bây giờ chúng ta sẽ xem phim và t×m hiÓu cách sử dụng những động từ này trong bµi hội thoại. ……….. Trong phim, chúng ta thấy các nhân vật đề cập đến động từ 안안안, 안안안 Khác với các động từ học trong bài trước, các động này đ ược gắn thêm đuôi 친친 để trở thành động từ ở thì hiện tại Sau đây là một số động từ được cộng thêm đuôi từ 안안 để chuyển thành động từ ở thì hiện tại. 안안 안안안 안안 안안안 + 안안 안안 안안 안안 안안안 Khi bỏ đuôi 친 ở động từ nguyên thể đồng thời thêm đuôi 친친 vào thân động từ đó, có nghĩa là chúng ta đã chia những động từ này ở thì hiện t ại. Chúng ta cùng xem những biến thể của động từ nguyên thể ở thì hiện tại. 안안 안안안 안안 안안안 안안 안안 안안 안안안 Các bạn có nhận thấy rằng, các nguyên âm trong những đ ộng t ừ chúng ta h ọc hôm nay là 안 hoặc 안, 안, 안. Nếu nguyên âm cuối của thân động từ không phải là 안 hoặc 안 thì chúng ta thêm 안안 để tạo thành động từ chia ở thì hiện tại. (off) Ví dụ đối với động từ 안안 nguyên âm cuối của động từ này là 안, khi các bạn thêm đuôi 안안 vào thân động từ, thì nó sẽ trở thành 안안안. nguyên âm cuối của động từ 안안 là 안 nên khi thêm 안안 nó được đọc là 안안안. (off) Vậy những động từ được kết thúc bằng nguyên âm như '안안' thì sao? Vâng, 안안 có nguyên âm 안 nên khi sử dụng động từ này ở thì hiện t ại chúng ta v ẫn thêm đuôi 안안. Nhưng chúng ta không nói là 안안안 mà rút gọn thành 안안. Bây giờ mời các bạn đọc theo cô 안안안 안안안 (2 안 안안) 안안안 안안 …………. Trong khi đọc theo cô 안안안, có lẽ các bạn đã phát hiện ra một cấu trúc câu mới trong bài? Đó chính là 안안안. Dạng nguyên thể của động từ này là 안안. Nhưng nó đã bị thay đổi hình thái. Đây là một đ ộng t ừ b ất quy t ắc nên các b ạn ph ải h ọc thu ộc nó. 안안 có nghĩa là 'nghe' và khi hoạt động này sảy ra tại thời điểm hiện t ại, nó s ẽ đ ược nói là 안안안 Chúng ta cùng nghe lại hai hình thái của động từ này. 안안/ 안안안. ………… Ở bài trước, tôi đã giới thiệu với các bạn là trong ti ếng Hàn Quốc, tân ng ữ đ ứng tr ước đ ộng t ừ. Chúng ta có thể hiểu tân ngữ là đối tượng của hành động Ví dụ chúng ta nói 'ăn bánh mì' ~'안 안안안' 'đọc sách'~ '안 안안안' các bạn thấy rõ là động từ luôn đứng sau tân ngữ đúng không ạ. Chúng ta cùng nhắc lại hai câu trên. 안 안안안 (2 안 안안) 안 안안안 안 안안 là câu để hỏi xem ai đó đang làm gì? Sau đây tôi và cô 안안안 sẽ sử dụng mẫu câu này để thực hành một đoạn hội thoại ng ắn. Mời các bạn cùng theo dõi 친 친친? 친 친친친./ 친 친친? 친친 친친친. / 친 친친? 친 친친친. ……….. Chúng ta sẽ học thêm một mẫu câu mới nữa. Trong đoạn băng chúng ta vừa xem, 안안 đã hỏi 안안 xem cô ấy làm gì hôm nay. Câu này trong tiếng Hàn Quốc là 안안 안 안안? (3 안) 안안 có nghĩa là 'hôm nay'. Và '안안 안 안안 ' là câu để hỏi xem ai đó làm gì hôm nay. Thế còn các bạn đang theo dõi truyền hình, hôm nay các bạn làm gì? 안안 안 안안? (3 안) Bây giờ chúng ta sẽ tổng kÕt lại những gì vừa học. Mời các bạn xem băng và ôn lại từng cấu trúc câu. 안안안 안안 안안안안 안안 3 안 Tôi hi vọng sự luyện tập vừa rồi có ích cho các bạn. Chúng ta hãy xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa để ghi nhớ các cấu trúc câu. ……….. ………. Phần tiếp theo của bài học chúng ta sẽ học ti ếp về các ph ụ âm trong ti ếng Hàn. Ph ụ âm chúng ta học hôm nay là 안안(안) Mời các bạn học cách viết phụ âm này. (off) Đầu tiên là một nét xiên từ trên xuống rồi thêm m ột nét ng ắn h ơn t ừ ph ần gi ữa c ủa nét đ ầu tiên sang bên phải. Chúng ta làm lại. Một nét chéo từ trên xuống, rồi một nét ngắn hơn từ giữa sang bên ph ải. 안안, 안안, 안안 Chúng ta thêm nguyên âm '안' vào phụ âm'안' để tạo thành âm tiết '안'. Các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng hàn quốc - bài 13 Bài 13: Đọc sách 안안안안안? Vũ Thanh Hương 안안안. Xin chào các bạn. Rất vui được gặp lại các bạn trong bài học ngày hôm nay. Trong bài trước chúng ta đã học cách chia một động t ừ nguyên thể ở thì hi ện t ại. Mời các bạn ôn lại bài cũ. Trong buổi học trước chúng ta đã học động t ừ 안안안 và 안안 Trong tiếng Việt, 안안안 nghĩa là 'gặp gỡ', và 안안 có nghĩa là 'nhìn' Khi ta thêm đuôi 안안 vào thân những động từ này, thì chúng sẽ trở thành động từ ở thì hiện tại. Vì vậy ta có thì hiện tại của động từ 안안안 sẽ là 안안안 , và thì hiện tại của động từ 안안 sẽ là 안안. Chúng ta cũng đã tìm hiểu vị trí của tân ngữ và động t ừ trong câu ti ếng Hàn. Khác v ới ti ếng Vi ệt, trong câu tiếng Hàn, tân ngữ đứng trước động t ừ. vì vậy đ ể biểu th ị câu ' tôi gặp gỡ bạn bè' chúng ta sẽ nói là 친친 친친친. Trước khi tìm hiểu các cấu trúc câu của bài học hôm nay. M ời các b ạn cùng xem phim đ ể có khái niệm về bài học. VTR nhạc Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục học cách hỏi ai đó làm gì. 안안 nói là anh ấy đang đọc sách còn Michael nói anh ấy đang nghe nh ạc. (off) Chúng ta đã học là khi nguyên âm cuối của động t ừ nguyên th ể là 안 và 안 thì khi ta thêm đuôi 안안 vào động từ đó, nó sẽ trở thành động từ biểu thị hành động ở thời đi ểm hi ện t ại. Bây giờ mời các bạn làm quen với một số động từ thông d ụng trong ti ếng Hàn, và luy ện ph ần phát âm cùng cô giáo 안안안. 안안 (2 안) 안안 안안 안안 안안 có nghĩa là ăn, 안안 là đọc, 안안 là cho và 안안 là nghe Đây là những động từ thường xuyên sử dụng. Bây giờ chúng ta sẽ xem phim và t×m hiÓu cách sử dụng những động từ này trong bµi hội thoại. ……….. Trong phim, chúng ta thấy các nhân vật đề cập đến động từ 안안안, 안안안 Khác với các động từ học trong bài trước, các động này đ ược gắn thêm đuôi 친친 để trở thành động từ ở thì hiện tại Sau đây là một số động từ được cộng thêm đuôi từ 안안 để chuyển thành động từ ở thì hiện tại. 안안 안안안 안안 안안안 + 안안 안안 안안 안안 안안안 Khi bỏ đuôi 친 ở động từ nguyên thể đồng thời thêm đuôi 친친 vào thân động từ đó, có nghĩa là chúng ta đã chia những động từ này ở thì hiện t ại. Chúng ta cùng xem những biến thể của động từ nguyên thể ở thì hiện tại. 안안 안안안 안안 안안안 안안 안안 안안 안안안 Các bạn có nhận thấy rằng, các nguyên âm trong những đ ộng t ừ chúng ta h ọc hôm nay là 안 hoặc 안, 안, 안. Nếu nguyên âm cuối của thân động từ không phải là 안 hoặc 안 thì chúng ta thêm 안안 để tạo thành động từ chia ở thì hiện tại. (off) Ví dụ đối với động từ 안안 nguyên âm cuối của động từ này là 안, khi các bạn thêm đuôi 안안 vào thân động từ, thì nó sẽ trở thành 안안안. nguyên âm cuối của động từ 안안 là 안 nên khi thêm 안안 nó được đọc là 안안안. (off) Vậy những động từ được kết thúc bằng nguyên âm như '안안' thì sao? Vâng, 안안 có nguyên âm 안 nên khi sử dụng động từ này ở thì hiện t ại chúng ta v ẫn thêm đuôi 안안. Nhưng chúng ta không nói là 안안안 mà rút gọn thành 안안. Bây giờ mời các bạn đọc theo cô 안안안 안안안 (2 안 안안) 안안안 안안 …………. Trong khi đọc theo cô 안안안, có lẽ các bạn đã phát hiện ra một cấu trúc câu mới trong bài? Đó chính là 안안안. Dạng nguyên thể của động từ này là 안안. Nhưng nó đã bị thay đổi hình thái. Đây là một đ ộng t ừ b ất quy t ắc nên các b ạn ph ải h ọc thu ộc nó. 안안 có nghĩa là 'nghe' và khi hoạt động này sảy ra tại thời điểm hiện t ại, nó s ẽ đ ược nói là 안안안 Chúng ta cùng nghe lại hai hình thái của động từ này. 안안/ 안안안. ………… Ở bài trước, tôi đã giới thiệu với các bạn là trong ti ếng Hàn Quốc, tân ng ữ đ ứng tr ước đ ộng t ừ. Chúng ta có thể hiểu tân ngữ là đối tượng của hành động Ví dụ chúng ta nói 'ăn bánh mì' ~'안 안안안' 'đọc sách'~ '안 안안안' các bạn thấy rõ là động từ luôn đứng sau tân ngữ đúng không ạ. Chúng ta cùng nhắc lại hai câu trên. 안 안안안 (2 안 안안) 안 안안안 안 안안 là câu để hỏi xem ai đó đang làm gì? Sau đây tôi và cô 안안안 sẽ sử dụng mẫu câu này để thực hành một đoạn hội thoại ng ắn. Mời các bạn cùng theo dõi 친 친친? 친 친친친./ 친 친친? 친친 친친친. / 친 친친? 친 친친친. ……….. Chúng ta sẽ học thêm một mẫu câu mới nữa. Trong đoạn băng chúng ta vừa xem, 안안 đã hỏi 안안 xem cô ấy làm gì hôm nay. Câu này trong tiếng Hàn Quốc là 안안 안 안안? (3 안) 안안 có nghĩa là 'hôm nay'. Và '안안 안 안안 ' là câu để hỏi xem ai đó làm gì hôm nay. Thế còn các bạn đang theo dõi truyền hình, hôm nay các bạn làm gì? 안안 안 안안? (3 안) Bây giờ chúng ta sẽ tổng kÕt lại những gì vừa học. Mời các bạn xem băng và ôn lại từng cấu trúc câu. 안안안 안안 안안안안 안안 3 안 Tôi hi vọng sự luyện tập vừa rồi có ích cho các bạn. Chúng ta hãy xem lại toàn bộ đoạn phim một lần nữa để ghi nhớ các cấu trúc câu. ……….. ………. Phần tiếp theo của bài học chúng ta sẽ học ti ếp về các ph ụ âm trong ti ếng Hàn. Ph ụ âm chúng ta học hôm nay là 안안(안) Mời các bạn học cách viết phụ âm này. (off) Đầu tiên là một nét xiên từ trên xuống rồi thêm m ột nét ng ắn h ơn t ừ ph ần gi ữa c ủa nét đ ầu tiên sang bên phải. Chúng ta làm lại. Một nét chéo từ trên xuống, rồi một nét ngắn hơn từ giữa sang bên ph ải. 안안, 안안, 안안 Chúng ta thêm nguyên âm '안' vào phụ âm'안' để tạo thành âm tiết '안'. Các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
học tiếng hàn mẹo học tiếng Hàn quốc ngữ pháp hàn Các thì trong tiếng Hàn Quốc cách học tiếng hàn nhanh nhấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
2000 Hán tự thường dùng – Nguyễn Phi Ngọc
328 trang 101 0 0 -
7 trang 94 1 0
-
6 trang 92 0 0
-
Giáo trình Hán ngữ Han Yu: Quyển 4
77 trang 77 0 0 -
Topik theo chủ đề - Từ vựng tiếng Hàn
102 trang 46 0 0 -
508 trang 44 0 0
-
48 trang 43 1 0
-
Khảo sát tình hình sử dụng bổ ngữ chỉ hoàn thành kết thúc tiếng Hán của học sinh Việt Nam
8 trang 41 0 0 -
Tiếng Hàn - Ngữ pháp thông dụng (Sơ cấp): Phần 1
221 trang 38 0 0 -
31 trang 36 0 0