Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'học tiếng hàn quốc - bài 21', ngoại ngữ, nhật - pháp - hoa- others phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng hàn quốc - bài 21
Hương: 안안안안안? Vũ Thanh Hương 안안안. 안안안 안안안안안.Xin chào các bạn. Rất vui được gặp lại các bạn
trong chương trình học tiếng Hàn Quốc trên truyền hình hôm nay. Cùng v ới tôi, còn có cô 안안안 luôn
ân cần làm mẫu, luyện phát âm cho chúng ta trong mỗi bài h ọc.
지지지: 안안안안안. 안안안안안
Hương: Tôi mong rằng sau mỗi bài học thì vốn tiếng Hàn của các bạn sẽ t ốt hơn. Đến bây gi ờ,
không khí vui vẻ của ngày hôm qua vẫn còn vấn vương trong tôi. Ch ả là đã lâu r ồi, hôm qua tôi
và các bạn cùng lớp đại học mới có dịp gặp nhau, chúng tôi đã cùng lên H ồ Tây và ăn bánh tôm.
Thế còn các bạn, hôm qua các bạn làm gì?
지지지: Tôi xem phim.
Hương: Hôm nay, chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời của dạng câu hôm qua bạn đã làm gì?.
Trước hết, chúng ta sẽ cùng xem phim để có khái niệm về nội dung bài h ọc mới.
Chúng ta thấy Michael và 안안안 hỏi nhau đã làm gì vào những ngày nghỉ cuối tuần.
안안안 nói là cô ấy gặp gỡ và đi xem phim với một người bạn
còn Michael nói là anh ấy rất vui vì đã đi dã ngoại trên núi. Michael còn nói chuy ến dã ngo ại thú
vị nhưng đã làm anh ấy hơi mệt.
Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời xem ai đó đã làm gì. M ời các b ạn
xem mẫu câu của bài học.
Đó là 안안 안 안안안?
Mẫu câu này được dùng để hỏi một người nào đó là 'anh (chị) làm gì ngày hôm qua'. Tr ước tiên
chúng ta sẽ học cách chia động từ và tính t ừ ở thì quá khứ.
(on)
Tôi hi vọng là các bạn vẫn nhớ cách chia động từ ở thì hiện tại. Đó là thêm đuôi t ừ 안안 hoặc 안안 vào
thân động từ, và trong trường hợp động từ nguyên thể được k ết thúc b ởi cấu trúc t ừ 안안 thì khi ở
thì hiện tại, nó sẽ được đổi thành 안안.
Mời các bạn làm quen với một số động từ và tính từ mà chúng ta s ẽ học trong bài hôm nay.
지지지: 안안 (2 안)
안안
안안안안
안안안
안안안
Hương: Bây giờ mời các bạn chú ý theo dõi và tìm hiểu cách chia động từ ở thì quá khứ trong
tiếng Hàn. Chúng ta cùng xem phim.
Trong cuộc hội thoại, Michael và 안안안 đã sử dụng những cụm từ như 안안안안, 안안안 và 안안안
chúng khác với thì hiện tại của các động t ừ mà chúng ta đã h ọc trong các bài tr ước. 안안안안, 안안안 và 안안
안 là những động từ đã được chia ở thì quá khứ.
chúng ta cùng tìm hiểu cách chia động từ ở thì quá khứ
Thật ra thì nó không khác gì nhiều so với cách chia động từ ở thì hiện tại. Tất cả những gì bạn
cần làm là thêm 안안안 hoặc 안안안 hay 안안안 vào thân động từ hoặc tính từ là được
Tùy thuộc vào nguyên âm cuối cùng của thân động từ và tính từ mà chúng ta lựa chọn đuôi t ừ
안안안 hay 안안안 để sử dụng.
Khi muốn chia một động từ hay một tính từ ở thì quá khứ. Nếu nguyên âm cuối cùng của
động từ và tính từ đó là các nguyên âm như 지 hay 지 thì chúng ta thêm đuôi 지지지 vào thân động
từ còn lại thì chúng ta thêm 지지지 Còn những động từ mà kết thúc có dạng 안안 thì khi chia ở thì quá
khứ chúng ta phải cộng thêm 안안안.
Sau đây cô 안안안 sẽ giúp chúng ta luyện tập về thì hiện tại, thì quá khứ của m ột s ố đ ộng t ừ. Mời
các bạn chú ý theo dõi, phân biệt và nhắc lại.
지지지: 안안 안안 안안안
안안 안안안 안안안안
안안 안안안 안안안안
안안 안안 안안안
Hương: Trong đoạn phim vừa xem, chúng ta thấy có khá nhiều câu dùng đ ộng t ừ chia ở thì quá
khứ. Mời các bạn cùng làm quen với những cấu trúc câu này.
지지지: 안안/
안안안 안안안.//
안안/
안안 안안안안//
안안/
안안 안안안안//
안안 안안/
안안 안안안//
Hương: Bây giờ chúng ta sẽ học cách hỏi ai đó là hôm qua hay là cuối tuần v ừa r ồi anh (ch ị) đã
làm gì?
Kì nghỉ cuối tuần của anh (chị) có vui không? Muốn nói câu này trong tiếng Hàn thì ph ải nói th ế
nào?
지지지: 안안 안 안안안안 (2 안)
Hương: 안안 có nghĩa là cuối tuần, và 안 안안안안? là cụm từ dùng để hỏi xem ai đó đã sử dụng thời gian
như thế nào? Câu: 'Bạn đã làm gì hôm qua' trong tiếng Hàn sẽ được nói nh ư sau:
지지지: 안안 안 안안안?
Hương: 안안 là 'ngày hôm qua' và 안 안안안? có nghĩa là 'đã làm gì'
Các bạn nhớ là cụm từ 안 안안안 và cụm 안 안안안 có nghĩa giống nhau.
Vì vậy mà thay gì nói 안 안안안? chúng ta cũng có thể nói 안 안안안?
Michael trả lời là anh ấy đã có một khoảng thời gian thú vị.
Từ 'thú vị' ở đây là một tính từ và khi chúng ta muốn chia nó ở thì quá khứ, chúng ta cũng s ẽ áp
dụng theo cách chia của động từ. Vậy nếu muốn hỏi một s ự vật, sự vi ệc nào đó có thú v ị không
chúng ta sẽ nói thế nào thưa cô 안안안
지지지: 안안안안안안?(2 안)
Hương: Mời các bạn luyện tập thêm một lần nữa và nhắc lại theo cô 안안안
지지지: 안안 안 안안안?
안안 안 안안안?
안안안안안안?
Hương: Bây giờ tôi và cô 안안안 sẽ sử dụng những kiến thức đã học trong bài hôm nay để th ực
hành một đoạn hội thoại ngắn. Mời các bạn chú ý lắng nghe và nh ắc l ại theo băng.
지지 지 지지지?
안안 안안안
지지 지 지지지?
안안안안 안안안안
지지지지지지?
안, 안안안안안안
지지지지지?
안, 안안안안안
Bây giờ chúng ta sẽ học thêm một mẫu câu nữa.
Mẫu câu mới này được dùng khi Michael nói trong đoạn cuối của đoạn phim. Anh ấy nói r ằng
chuyến leo núi thú vị nhưng hơi vất vả.
Câu này trong tiếng Hàn, Michael đã nói là:
지지지: 안안안안 안안 안안안안안 (2 안)
Hương: Đúng vậy. 안안안안. trong câu này có nghĩa là 'nhưng' và nó dùng để nối hai câu lại v ới nhau.
Còn 안 ...