Học tiếng Hàn - Trạng từ hóa (부사형)
Số trang: 3
Loại file: docx
Dung lượng: 18.80 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tính từ 게. Dùng sau tính từ, có chức năng nói rõ về mức độ, trạng thái và ý nghĩa của hành động xảy ra tiếp theo. Thường dùng để bổ nghĩa cho động từ theo sau nó, có nghĩa: một cách, như bằng, đến mức...Ví dụ: 사랑스럽다 = 사랑스럽 (một cách đáng yêu). 맛있다 = 맛있게 (một cách ngon miệng).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Hàn - Trạng từ hóa (부사형) Bài 4: Trạng từ hóa (부부부) 1. Tính từ + 부 Dùng sau tính từ, có chức năng nói rõ về mức độ, trạng thái và ý nghĩa c ủa hành đ ộng x ảy ra ti ếp theo. Thường dùng để bổ nghĩa cho động từ theo sau nó, có nghĩa: m ột cách, nh ư bằng, đ ến m ức… Cấu trúc: 부부부부부 = 부부부부부 (một cách đáng yêu) 부부부 = 부부부 (một cách ngon miệng) Ví dụ: - 부부부부 부부부 부부부: Cậu bé ấy cười (một cách) dễ thương - 부부 부부부 부부부부: Ăn cơm (một cách) ngon lành - 부부부 부부 부부부: Tôi đã mua được hàng (giá rẻ) - 부부부 부부 부부 부부부부부: Hãy nói chuyện cho vừa lòng nhau 2. Động từ + 부 Khi kết hợp với động từ, thì “부” có ý nghĩa giải thích mục đích của hành động phía sau, hay là b ổ nghĩa cho động từ theo sau nó, giống như “부부”. Có nghĩa: để, để cho, để có thể… Cấu trúc: 부부 = 부부 (để có thể ngủ được, để ngủ) 부부 = 부부 (để đọc sách) Ví dụ: - 부부부부부 부부 부부 부부부: Hẫy nỗ lực để có được thành tích tốt 3. Các loại trạng từ Trạng từ chỉ thời gian: 부부 (hôm qua), 부부(hôm nay), 부부(bây giờ), 부부(lúc này, bây giờ), 부부(gần đây, hiện nay), 부부(dạo này), 부부 (đã, trước), 부부(đã, rồi) Trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ thường Trạng từ chỉ mức độ: 부부부(thỉnh thoảng), 부부(ít khi), 부(cũng), 부부(lại), 부부(thường xuyên) 부부(tất cả), 부(tất), 부부(cùng), 부부(cùng), 부(chút ít), 부 부(không bao giờ) 부부(rất), 부부(rất, quá), 부부(quá), 부부(hoàn toàn), 부부 (không quá), 부(chút ít) Các động từ hoặc tính từ, danh từ kết hợp cùng với “-부,-부, -부, -부”… trở thành trạng từ. (부) 부부(cùng), 부부, 부부, 부부, 부부부, 부부부,부부부 (부) 부부, 부부, 부부 (부) 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부부 (부) 부부부, 부부부, 부부부, 부부부,부부 3-1. Trạng từ chỉ thời gian (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian cho m ột m ệnh đ ề hay m ột câu. Ví dụ: - 부부부 부부부 부부 부부부 부부부 부부부. Vì bây giờ mùa đông rồi nên thời tiết sẽ trở nên l ạnh hơn - 부부부 부부 부 부부 1 부부 부부부부. Tôi xa quê đã ngót một năm rồi - 부부 부부부 부부부 부부 부부부 부 부부부. Dạo này tôi không học được do đau đầu Lưu ý: * 부부, 부부, 부부, 부부, 부부 thường được dùng như một danh từ. 3-2. Trạng từ chỉ tần suất (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay s ự vi ệc. Ví d ụ: - 부 부부부 부부 부부부 부부 부부부. Tôi không muốn gặp lại người đó nữa - 부부부부 부 부부부부. Cây thông luôn luôn có màu xanh - 부부 부부 부부부, 부부 부 부부부. Hôm qua tôi đã mua sách, hôm nay tôi lại mua nữa 3-3. Trạng từ thường (부부 부부) Là nhóm trạng từ mà mỗi từ có một nghĩa riêng bi ệt được sử d ụng rộng rãi, ph ổ bi ến. Ví d ụ: - 부 부부부 부 부부부 부부 부부부부. Cô Kim và thầy Lee thích nhau - 부부 부부부, 부부 부 부부부부부. Tôi bị đau bụng, làm ơn cho vài viên thuốc được không? - 부부 부부부 부부 부 부부 부부부. Đêm qua tôi chỉ ngủ khoảng 3 giờ đồng hồ Lưu ý: * 부부, 부부, 부부, 부부, 부부, 부부부 luôn được dùng với nghĩa phủ định. 3-4. Trạng từ nghi vấn (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ sung ý nghi vấn cho mệnh đề hay cho cả câu. Ví d ụ: - 부부 부부부 부부부부? Khi nào bạn trở về Hàn Quốc? - 부부 부 부부부 부 부부부? Lúc nãy tại sao đứa bé khóc 3-5. Trạng từ mức độ (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động t ừ (thường là tính t ừ) hay m ột đ ộng t ừ khác. Ví dụ: - 부부부 부부부부 부부 부 부부부부. Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu - 부 부부부 부부부부부 부 부 부부부. Ông Kim nói tiếng Việt khá giỏi 3-6. Trạng từ phái sinh (부부 부부) Trạng từ phái sinh là những từ được tạo thành từ một số danh từ, đ ộng t ừ, tính t ừ k ết h ợp v ới m ột s ố hậu tố trạng từ hoá (부부부 부부부). Tuy nhiên, không phải tất cả các danh t ừ, động từ đều có 부 ể chuyển loại thành trạng từ mà chỉ một số ít trong chúng có thể và được li ệt kê rõ ràng. * Với hậu tố (부)부 được gắn vào sau danh từ để biến danh từ đó thành trạng t ừ. Cụ th ể là: 부부부(thật sự là), 부부(sự thật là), 부부부, 부부부, 부부부, 부부 - 부부 부부부 부부부 부 부부 부부부부. Xin đừng tự ý chạm tay vào đồ đạc của người khác - 부부 부부부 부부부 부부부 부부부부. Giúp đỡ người khác quả là một việc khó * Với hậu tố 부 Khi âm cuối của gốc tính từ có 부 thì thay 부 bằng 부 đồng thời gắn 부 vào. Cụ thể là: 부부부 => 부부: nhanh chóng 부부부 =>부부: khác biệt 부부부부 => 부부부: lười biếng Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì chỉ việc thêm 부 vào. Cụ thể là: 부부=> 부부: xa Ví dụ: - 부부부 부부 부부부 부부 부부부. Thỏ chạy nhanh hơn rùa - 부 부 부부부 부부 부부부 부부부부. Tin đồn thất thiệt ấy đã lan rộng ra * Với hậu tố 부 Có nhiều trường hợp gắn với hậu tố 부. - Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì bỏ 부 thêm vào 부. Cụ thể là: 부부 => 부부(tốt đẹp) 부부 => 부부 (dễ) 부부부 => 부부부(nhẹ nhàng) 부부부 => 부부부(mới) 부부부 => 부부부(cô đơn) 부부부부 =>부부부부(quyến rũ) - Đối với một vài từ lặp (từ kép) thì chỉ việc thêm 부 vào sau nó. Cụ thể là: 부부 => 부부부 (nơi nơi, mọi nơi) 부부 => 부부부 (mọi lúc) - Có một vài trạng từ gốc vẫn có thể thêm 부 vào mà vẫn giữ nguyên vai trò trạng từ. - Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì chỉ việc thêm 부 vào: 부부 =>부부(sạch sẽ) 부부 => 부부부(thật thà) 부부 => 부부부(ấm áp) 부 부 => 부부부(tức cười) Ví dụ: - 부부부 부부 부부부부부부 부 부부 부부 부부부부. Có lẽ cô ấy đã lớn lên trong yên bình t ại một gia đình nào đó - 부부부 부부부 부부 부부부부 부부부. Tôi biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ của anh ấy * Với hậu tố 부 Hầu hết các tính từ có 부 (bao gồm Hán-Hàn và từ thuần Hàn) đều có thể thay 부 bằng 부 để chuyển loại chúng thành ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học tiếng Hàn - Trạng từ hóa (부사형) Bài 4: Trạng từ hóa (부부부) 1. Tính từ + 부 Dùng sau tính từ, có chức năng nói rõ về mức độ, trạng thái và ý nghĩa c ủa hành đ ộng x ảy ra ti ếp theo. Thường dùng để bổ nghĩa cho động từ theo sau nó, có nghĩa: m ột cách, nh ư bằng, đ ến m ức… Cấu trúc: 부부부부부 = 부부부부부 (một cách đáng yêu) 부부부 = 부부부 (một cách ngon miệng) Ví dụ: - 부부부부 부부부 부부부: Cậu bé ấy cười (một cách) dễ thương - 부부 부부부 부부부부: Ăn cơm (một cách) ngon lành - 부부부 부부 부부부: Tôi đã mua được hàng (giá rẻ) - 부부부 부부 부부 부부부부부: Hãy nói chuyện cho vừa lòng nhau 2. Động từ + 부 Khi kết hợp với động từ, thì “부” có ý nghĩa giải thích mục đích của hành động phía sau, hay là b ổ nghĩa cho động từ theo sau nó, giống như “부부”. Có nghĩa: để, để cho, để có thể… Cấu trúc: 부부 = 부부 (để có thể ngủ được, để ngủ) 부부 = 부부 (để đọc sách) Ví dụ: - 부부부부부 부부 부부 부부부: Hẫy nỗ lực để có được thành tích tốt 3. Các loại trạng từ Trạng từ chỉ thời gian: 부부 (hôm qua), 부부(hôm nay), 부부(bây giờ), 부부(lúc này, bây giờ), 부부(gần đây, hiện nay), 부부(dạo này), 부부 (đã, trước), 부부(đã, rồi) Trạng từ chỉ tần suất Các trạng từ thường Trạng từ chỉ mức độ: 부부부(thỉnh thoảng), 부부(ít khi), 부(cũng), 부부(lại), 부부(thường xuyên) 부부(tất cả), 부(tất), 부부(cùng), 부부(cùng), 부(chút ít), 부 부(không bao giờ) 부부(rất), 부부(rất, quá), 부부(quá), 부부(hoàn toàn), 부부 (không quá), 부(chút ít) Các động từ hoặc tính từ, danh từ kết hợp cùng với “-부,-부, -부, -부”… trở thành trạng từ. (부) 부부(cùng), 부부, 부부, 부부, 부부부, 부부부,부부부 (부) 부부, 부부, 부부 (부) 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부, 부부부부 (부) 부부부, 부부부, 부부부, 부부부,부부 3-1. Trạng từ chỉ thời gian (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ nghĩa cho mối quan hệ trước sau về mặt thời gian cho m ột m ệnh đ ề hay m ột câu. Ví dụ: - 부부부 부부부 부부 부부부 부부부 부부부. Vì bây giờ mùa đông rồi nên thời tiết sẽ trở nên l ạnh hơn - 부부부 부부 부 부부 1 부부 부부부부. Tôi xa quê đã ngót một năm rồi - 부부 부부부 부부부 부부 부부부 부 부부부. Dạo này tôi không học được do đau đầu Lưu ý: * 부부, 부부, 부부, 부부, 부부 thường được dùng như một danh từ. 3-2. Trạng từ chỉ tần suất (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ chỉ số lần xuất hiện của một hành động hay s ự vi ệc. Ví d ụ: - 부 부부부 부부 부부부 부부 부부부. Tôi không muốn gặp lại người đó nữa - 부부부부 부 부부부부. Cây thông luôn luôn có màu xanh - 부부 부부 부부부, 부부 부 부부부. Hôm qua tôi đã mua sách, hôm nay tôi lại mua nữa 3-3. Trạng từ thường (부부 부부) Là nhóm trạng từ mà mỗi từ có một nghĩa riêng bi ệt được sử d ụng rộng rãi, ph ổ bi ến. Ví d ụ: - 부 부부부 부 부부부 부부 부부부부. Cô Kim và thầy Lee thích nhau - 부부 부부부, 부부 부 부부부부부. Tôi bị đau bụng, làm ơn cho vài viên thuốc được không? - 부부 부부부 부부 부 부부 부부부. Đêm qua tôi chỉ ngủ khoảng 3 giờ đồng hồ Lưu ý: * 부부, 부부, 부부, 부부, 부부, 부부부 luôn được dùng với nghĩa phủ định. 3-4. Trạng từ nghi vấn (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ sung ý nghi vấn cho mệnh đề hay cho cả câu. Ví d ụ: - 부부 부부부 부부부부? Khi nào bạn trở về Hàn Quốc? - 부부 부 부부부 부 부부부? Lúc nãy tại sao đứa bé khóc 3-5. Trạng từ mức độ (부부 부부) Đây là nhóm trạng từ bổ sung phạm vi mức độ cho động t ừ (thường là tính t ừ) hay m ột đ ộng t ừ khác. Ví dụ: - 부부부 부부부부 부부 부 부부부부. Mùa đông lạnh hơn hẳn mùa thu - 부 부부부 부부부부부 부 부 부부부. Ông Kim nói tiếng Việt khá giỏi 3-6. Trạng từ phái sinh (부부 부부) Trạng từ phái sinh là những từ được tạo thành từ một số danh từ, đ ộng t ừ, tính t ừ k ết h ợp v ới m ột s ố hậu tố trạng từ hoá (부부부 부부부). Tuy nhiên, không phải tất cả các danh t ừ, động từ đều có 부 ể chuyển loại thành trạng từ mà chỉ một số ít trong chúng có thể và được li ệt kê rõ ràng. * Với hậu tố (부)부 được gắn vào sau danh từ để biến danh từ đó thành trạng t ừ. Cụ th ể là: 부부부(thật sự là), 부부(sự thật là), 부부부, 부부부, 부부부, 부부 - 부부 부부부 부부부 부 부부 부부부부. Xin đừng tự ý chạm tay vào đồ đạc của người khác - 부부 부부부 부부부 부부부 부부부부. Giúp đỡ người khác quả là một việc khó * Với hậu tố 부 Khi âm cuối của gốc tính từ có 부 thì thay 부 bằng 부 đồng thời gắn 부 vào. Cụ thể là: 부부부 => 부부: nhanh chóng 부부부 =>부부: khác biệt 부부부부 => 부부부: lười biếng Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì chỉ việc thêm 부 vào. Cụ thể là: 부부=> 부부: xa Ví dụ: - 부부부 부부 부부부 부부 부부부. Thỏ chạy nhanh hơn rùa - 부 부 부부부 부부 부부부 부부부부. Tin đồn thất thiệt ấy đã lan rộng ra * Với hậu tố 부 Có nhiều trường hợp gắn với hậu tố 부. - Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì bỏ 부 thêm vào 부. Cụ thể là: 부부 => 부부(tốt đẹp) 부부 => 부부 (dễ) 부부부 => 부부부(nhẹ nhàng) 부부부 => 부부부(mới) 부부부 => 부부부(cô đơn) 부부부부 =>부부부부(quyến rũ) - Đối với một vài từ lặp (từ kép) thì chỉ việc thêm 부 vào sau nó. Cụ thể là: 부부 => 부부부 (nơi nơi, mọi nơi) 부부 => 부부부 (mọi lúc) - Có một vài trạng từ gốc vẫn có thể thêm 부 vào mà vẫn giữ nguyên vai trò trạng từ. - Khi âm cuối của gốc tính từ có 부부 là 부 thì chỉ việc thêm 부 vào: 부부 =>부부(sạch sẽ) 부부 => 부부부(thật thà) 부부 => 부부부(ấm áp) 부 부 => 부부부(tức cười) Ví dụ: - 부부부 부부 부부부부부부 부 부부 부부 부부부부. Có lẽ cô ấy đã lớn lên trong yên bình t ại một gia đình nào đó - 부부부 부부부 부부 부부부부 부부부. Tôi biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ của anh ấy * Với hậu tố 부 Hầu hết các tính từ có 부 (bao gồm Hán-Hàn và từ thuần Hàn) đều có thể thay 부 bằng 부 để chuyển loại chúng thành ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tiếng Hàn giao tiếp Tự học tiếng Hàn Ngữ pháp tiếng Hàn Học tốt tiếng Hàn Tài liệu tiếng Hàn Từ vựng tiếng HànGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình Yonsei Korean reading 5: Phần 1
75 trang 263 0 0 -
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Tiếng Hàn có đáp án - Bộ GD&ĐT
6 trang 235 0 0 -
Tiếng Hàn Quốc và 1200 câu luyện dịch: Phần 2
110 trang 119 0 0 -
Giáo trình Hán ngữ: Tập 1 (Quyển Hạ) - Trần Thị Thanh Liêm (chủ biên)
213 trang 114 0 0 -
2000 Hán tự thường dùng – Nguyễn Phi Ngọc
328 trang 101 0 0 -
Giáo trình Hán ngữ: Tập 2 (Quyển hạ) - Trần Thị Thanh Liêm
237 trang 94 1 0 -
Phân biệt 'weile' và 'yibian' trong tiếng Hán hiện đại
11 trang 93 0 0 -
6 trang 92 0 0
-
Giáo trình Tự học tiếng Hàn cho mọi người - Sơ cấp: Phần 2
110 trang 89 0 0 -
giáo trình tiếng hàn tổng hợp dành cho người việt nam (sơ cấp 1)
154 trang 83 0 0