![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG DỄ KÍCH ỨNG (Kỳ 2)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.49 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các hội chứng đại tràng dễ kích ứng được phân làm 2 thể lâm sàng sau đây:1- Thể Can khí uất kết:- Với triệu chứng lo âu, xúc động hay than thở nhiều về bệnh tật kèm với triệu chứng bụng đầy chướng sau khi ăn.- Đau bụng với cảm giác quặn thắt và giảm sau khi đi xong, bệnh nhân thường táo bón hoặc xen kẽ với tiêu chảy và tiêu chảy nếu có thường xảy ra sau khi ăn phải một số thức ăn. - Các đợt tái phát thường xảy ra khi gặp phải những stress...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG DỄ KÍCH ỨNG (Kỳ 2) HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG DỄ KÍCH ỨNG (Kỳ 2) B. THEO YHCT: Các hội chứng đại tràng dễ kích ứng được phân làm 2 thể lâm sàng sau đây: 1- Thể Can khí uất kết: - Với triệu chứng lo âu, xúc động hay than thở nhiều về bệnh tật kèm vớitriệu chứng bụng đầy chướng sau khi ăn. - Đau bụng với cảm giác quặn thắt và giảm sau khi đi xong, bệnh nhânthường táo bón hoặc xen kẽ với tiêu chảy và tiêu chảy nếu có thường xảy ra saukhi ăn phải một số thức ăn. - Các đợt tái phát thường xảy ra khi gặp phải những stress tâm lý. - Khám thường thấy rêu lưỡi vàng, rìa lưỡi đỏ, mạch huyền. 2- Thể Tâm Tỳ lưỡng hư: - Mệt mỏi, vô lực, mất ngủ hoặc thường hay chiêm bao mộng mị. - Bệnh nhân thường kém ăn, bụng đầy chướng ngay sau khi ăn. - Thường xuyên đau bụng âm ỉ mơ hồ, kèm đi tiêu phân nhầy nhớt khôngthành khuôn. Ăn thức ăn nào khác lạ cũng có thể làm khởi phát cơn đau. - Thường sợ lạnh, khám thấy lưỡi nhợt bệu, rêu nhớt, tay chân lạnh, mạchnhu tế. V- ĐIỀU TRỊ: A- THEO YHHĐ: Tạo được một tâm lý hợp tác cũng như xóa bỏ những hoang mang, lo sợnơi người bệnh bằng cách giải thích cho họ biết về bệnh tật của họ. - Điều trị những rối loạn tâm thần như trầm cảm, anxietydisorder, hysteria. - Chọn cho bệnh nhân một chế độ ăn uống phù hợp không làm khởi phátcơn đau, cũng như không kiêng khem đến mức gây thất dinh dưỡng. - Dùng dược phẩm để giải quyết triệu chứng, cụ thể như sau: * Nếu đau là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: Nhóm chống co thắt như: . Dicyclomine 10 mg - 20 mg x 3 - 4 lần/ngày uống, hoặc . Cimetropium Bromide 50 mg x 3 lần/ngày uống. Nhóm Tricyclic chống trầm cảm như: . Amitriptyline 10 mg - 25 mg x 4 lần/ngày uống, hoặc . Desipramine 50 mg x 4 lần/ngày uống. * Nếu tiêu chảy là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: . Loperamide 2 mg x 2 lần/ngày uống, hoặc . Cholestyramine ½ gói - 1gói x 1 - 3 lần/ngày uống. * Nếu táo bón là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: . Cisapride 5 mg - 10 mg x 3 lần/ngày uống, hoặc . Domperidone 10 mg - 20 mg x 4 lần/ngày uống . Kết hợp với chế độ ăn nhiều rau. * Nếu triệu chứng hồi hộp, lo âu là chính, nên sử dụng các loạiBenzodiazepin chống lo âu. Và gần đây dược phẩm Leuproreline, một chất đồngphân của Luiteinising hormone - releasing hormone đang được nghiên cứu, đượcxem như cải thiện đáng kể các triệu chứng của hội chứng ruột già dễ kích ứng. B- THEO YHCT: 1- Thể Can khí uất kết: - Phép trị: Sơ Can kiện Tỳ (Thư Can vận Tỳ). - Với mục đích an thần, chống co thắt cơ trơn tiêu hóa, kích thích tiêu hóa. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài thuốc Sài hồ sơ can thang (Tân Biên Trung y kinh nghiệm phương)gồm Sài hồ 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 6g, Trần bì 12g, Hương phụ 12g,Chỉ xác 8g, Cam thảo bắc 4g. * Bài thuốc Tiêu dao gia giảm gồm Sài hồ 12g, Bạch truật 12g, Phục linh12g, Bạch thược 12g, Hoàng cầm 12g, Bạc hà 8g, Trần bì 6g, Gừng tươi 6g, Camthảo 8g, Uất kim 6g, Chỉ xác 6g. . Nếu bệnh nhân lo lắng, dễ xúc động, bội Sài hồ 20g, Bạch linh 20g. . Nếu bệnh nhân đau nhiều, bội Bạch thược, Cam thảo mỗi thứ 20g. . Nếu đầy chướng bụng, táo bón nên giảm Bạch linh 6g, gia Chỉ thực 8g. . Nếu tiêu chảy nhiều nên bội Bạch truật 20g. - Phương huyệt sử dụng Nội quan, Thần môn, Thái xung, Can du, Trungquản, Túc tam lý, Thiên xu. Châm tả Thái xung, Nội quan, Thiên xu, Trung quản 5phút. Châm bổ: Túc tam lý 15 phút. 2- Thể Tâm Tỳ lưỡng hư: - Phép trị: Kiện Tỳ dưỡng Tâm. - Với mục đích: * An thần, chống lo âu. * Tăng cường chuyển hóa Glucid, Protid, chữa mệt mỏi. * Điều hòa nhu động ruột già. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài thuốc Quy tỳ thang gồm Hoàng kỳ 12g, Bạch truật 12g, Đảng sâm12g, Đương quy 8g, Viễn chí 8g, Phục thần 8g, Táo nhân 8g, Đại táo 12g, Mộchương 8g. . Nếu bệnh nhân đau âm ỉ, đầy chướng bụng, tiêu phân nhầy nhớt lỏng nênbội thêm Đảng sâm, Bạch truật mỗi thứ 20g. . Nếu bệnh nhân mất ngủ, lo âu nên bội liều Viễn chí, Phục thần, Táo nhânmỗi thứ 10g. . Nếu mệt mỏi, thiếu máu nên bội liều Hoàng kỳ, Đương quy, Đại táo, Longnhãn mỗi thứ 20g. . Nếu bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm nên thay Đảng sâm bằng Nhânsâm 8g. * Phương huyệt sử dụng Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam âm giao, Nội quan,Thần môn. Châm bổ Thần môn, Nội quan 15 phút. Cứu b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG DỄ KÍCH ỨNG (Kỳ 2) HỘI CHỨNG ĐẠI TRÀNG DỄ KÍCH ỨNG (Kỳ 2) B. THEO YHCT: Các hội chứng đại tràng dễ kích ứng được phân làm 2 thể lâm sàng sau đây: 1- Thể Can khí uất kết: - Với triệu chứng lo âu, xúc động hay than thở nhiều về bệnh tật kèm vớitriệu chứng bụng đầy chướng sau khi ăn. - Đau bụng với cảm giác quặn thắt và giảm sau khi đi xong, bệnh nhânthường táo bón hoặc xen kẽ với tiêu chảy và tiêu chảy nếu có thường xảy ra saukhi ăn phải một số thức ăn. - Các đợt tái phát thường xảy ra khi gặp phải những stress tâm lý. - Khám thường thấy rêu lưỡi vàng, rìa lưỡi đỏ, mạch huyền. 2- Thể Tâm Tỳ lưỡng hư: - Mệt mỏi, vô lực, mất ngủ hoặc thường hay chiêm bao mộng mị. - Bệnh nhân thường kém ăn, bụng đầy chướng ngay sau khi ăn. - Thường xuyên đau bụng âm ỉ mơ hồ, kèm đi tiêu phân nhầy nhớt khôngthành khuôn. Ăn thức ăn nào khác lạ cũng có thể làm khởi phát cơn đau. - Thường sợ lạnh, khám thấy lưỡi nhợt bệu, rêu nhớt, tay chân lạnh, mạchnhu tế. V- ĐIỀU TRỊ: A- THEO YHHĐ: Tạo được một tâm lý hợp tác cũng như xóa bỏ những hoang mang, lo sợnơi người bệnh bằng cách giải thích cho họ biết về bệnh tật của họ. - Điều trị những rối loạn tâm thần như trầm cảm, anxietydisorder, hysteria. - Chọn cho bệnh nhân một chế độ ăn uống phù hợp không làm khởi phátcơn đau, cũng như không kiêng khem đến mức gây thất dinh dưỡng. - Dùng dược phẩm để giải quyết triệu chứng, cụ thể như sau: * Nếu đau là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: Nhóm chống co thắt như: . Dicyclomine 10 mg - 20 mg x 3 - 4 lần/ngày uống, hoặc . Cimetropium Bromide 50 mg x 3 lần/ngày uống. Nhóm Tricyclic chống trầm cảm như: . Amitriptyline 10 mg - 25 mg x 4 lần/ngày uống, hoặc . Desipramine 50 mg x 4 lần/ngày uống. * Nếu tiêu chảy là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: . Loperamide 2 mg x 2 lần/ngày uống, hoặc . Cholestyramine ½ gói - 1gói x 1 - 3 lần/ngày uống. * Nếu táo bón là triệu chứng nổi bật, có thể sử dụng: . Cisapride 5 mg - 10 mg x 3 lần/ngày uống, hoặc . Domperidone 10 mg - 20 mg x 4 lần/ngày uống . Kết hợp với chế độ ăn nhiều rau. * Nếu triệu chứng hồi hộp, lo âu là chính, nên sử dụng các loạiBenzodiazepin chống lo âu. Và gần đây dược phẩm Leuproreline, một chất đồngphân của Luiteinising hormone - releasing hormone đang được nghiên cứu, đượcxem như cải thiện đáng kể các triệu chứng của hội chứng ruột già dễ kích ứng. B- THEO YHCT: 1- Thể Can khí uất kết: - Phép trị: Sơ Can kiện Tỳ (Thư Can vận Tỳ). - Với mục đích an thần, chống co thắt cơ trơn tiêu hóa, kích thích tiêu hóa. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài thuốc Sài hồ sơ can thang (Tân Biên Trung y kinh nghiệm phương)gồm Sài hồ 12g, Xích thược 8g, Xuyên khung 6g, Trần bì 12g, Hương phụ 12g,Chỉ xác 8g, Cam thảo bắc 4g. * Bài thuốc Tiêu dao gia giảm gồm Sài hồ 12g, Bạch truật 12g, Phục linh12g, Bạch thược 12g, Hoàng cầm 12g, Bạc hà 8g, Trần bì 6g, Gừng tươi 6g, Camthảo 8g, Uất kim 6g, Chỉ xác 6g. . Nếu bệnh nhân lo lắng, dễ xúc động, bội Sài hồ 20g, Bạch linh 20g. . Nếu bệnh nhân đau nhiều, bội Bạch thược, Cam thảo mỗi thứ 20g. . Nếu đầy chướng bụng, táo bón nên giảm Bạch linh 6g, gia Chỉ thực 8g. . Nếu tiêu chảy nhiều nên bội Bạch truật 20g. - Phương huyệt sử dụng Nội quan, Thần môn, Thái xung, Can du, Trungquản, Túc tam lý, Thiên xu. Châm tả Thái xung, Nội quan, Thiên xu, Trung quản 5phút. Châm bổ: Túc tam lý 15 phút. 2- Thể Tâm Tỳ lưỡng hư: - Phép trị: Kiện Tỳ dưỡng Tâm. - Với mục đích: * An thần, chống lo âu. * Tăng cường chuyển hóa Glucid, Protid, chữa mệt mỏi. * Điều hòa nhu động ruột già. - Những bài thuốc và công thức huyệt sử dụng: * Bài thuốc Quy tỳ thang gồm Hoàng kỳ 12g, Bạch truật 12g, Đảng sâm12g, Đương quy 8g, Viễn chí 8g, Phục thần 8g, Táo nhân 8g, Đại táo 12g, Mộchương 8g. . Nếu bệnh nhân đau âm ỉ, đầy chướng bụng, tiêu phân nhầy nhớt lỏng nênbội thêm Đảng sâm, Bạch truật mỗi thứ 20g. . Nếu bệnh nhân mất ngủ, lo âu nên bội liều Viễn chí, Phục thần, Táo nhânmỗi thứ 10g. . Nếu mệt mỏi, thiếu máu nên bội liều Hoàng kỳ, Đương quy, Đại táo, Longnhãn mỗi thứ 20g. . Nếu bệnh nhân có triệu chứng trầm cảm nên thay Đảng sâm bằng Nhânsâm 8g. * Phương huyệt sử dụng Tỳ du, Vị du, Túc tam lý, Tam âm giao, Nội quan,Thần môn. Châm bổ Thần môn, Nội quan 15 phút. Cứu b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
đại tràng dễ kích ứng bệnh học và điều trị y học cổ truyền đông y trị bệnh bài giảng bệnh họcTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 288 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 237 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
120 trang 176 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 174 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 167 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 155 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0