Danh mục

Hội chứng suy tim (Kỳ 2)

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 179.39 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Triệu chứng của suy tim. 4.1. Suy tim phải: 4.1.1. Nguyên nhân: + Do tăng gánh tâm thu thất phải: - Hẹp van 2 lá. - Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát. - Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do các bệnh lý của cơ quan hô hấp, cơ, xương, lồng ngực, thần kinh (như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản, khí phế thũng, viêm phế quản mãn, giãn phế quản, xơ phổi, dày dính màng phổi, gù vẹo cột sống, xơ cứng bì da, nhược cơ, béo bệu...). + Hẹp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hội chứng suy tim (Kỳ 2) Hội chứng suy tim (Kỳ 2) 4. Triệu chứng của suy tim. 4.1. Suy tim phải: 4.1.1. Nguyên nhân: + Do tăng gánh tâm thu thất phải: - Hẹp van 2 lá. - Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát. - Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do các bệnh lý của cơ quan hô hấp,cơ, xương, lồng ngực, thần kinh (như bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, hen phế quản,khí phế thũng, viêm phế quản mãn, giãn phế quản, xơ phổi, dày dính màng phổi,gù vẹo cột sống, xơ cứng bì da, nhược cơ, béo bệu...). + Hẹp lỗ van động mạch phổi, hẹp phễu động mạch phổi, hội chứngEisenmenger. - Suy tim trái nặng và kéo dài. - Rối loạn nhịp tim. + Do tăng gánh tâm trương thất phải: - Hở van 3 lá. - Hở van động mạch phổi. - Thông động-tĩnh mạch. - Thông liên nhĩ. - Thông liên thất. + Các nguyên nhân khác: - Bệnh cơ tim thể giãn. - Bệnh giãn buồng thất phải bẩm sinh. - Nhồi máu cơ tim thất phải, thiếu máu cơ tim thất phải, thiếu máu cơ timcục bộ. Ngoài ra, có một số bệnh lý gây hạn chế giãn thất phải (không gây tổnthương thực thể tế bào cơ tim) như viêm màng ngoài tim co thắt, tràn dịch màngngoài tim co thắt, tràn dịch màng ngoài tim (gây ép tim) cũng tạo ra các triệuchứng ứ máu ngoại vi như trong suy tim phải. 4.1.2. Triệu chứng suy tim phải: + Triệu chứng cơ năng: - Đau tức vùng gan: lúc đầu bệnh nhân thấy đau tức vùng gan khi gắng sức,sau nặng dần cảm thấy cả khi nghỉ ngơi. Đau tức âm ỉ này do gan to làm căng giãnbao Glisson. Đau tức vùng gan giảm đi khi nghỉ ngơi và sau khi dùng thuốc điềutrị suy tim, đặc biệt là lợi tiểu. - Khó thở ở mức độ vừa phải, thường không có cơn khó thở kịch phát. + Triệu chứng thực thể: - Triệu chứng tại tim: . Có thể nghe thấy các tiếng tim bệnh lý của bệnh gây nên suy tim phải. . Nghe có thể thấy ngựa phi thất phải ở mũi ức. . Nhịp tim thường nhanh. . Tiếng thổi tâm thu ở mũi ức do hở van 3 lá cơ năng (vì thất phải giãn tolàm giãn vòng van 3 lá). Tiếng thổi này mạnh lên khi thở hít vào sâu gọi là dấuhiệu Rivero- Carvalho dương tính. . Tiếng T2 đanh, tách đôi ở ổ van động mạch phổi do tăng áp lực động mạchphổi (tiếng thổi Graham-Steel) do giãn thất phải làm vòng van động mạch phổigiãn to gây hở van động mạch phổi cơ năng. . Có thể nhìn và sờ thấy tim đập ở mũi ức do thất phải to (dấu hiệu Harzerdương tính). - Các triệu chứng khác. . Gan to: là triệu chứng quan trọng, xuất hiện khá sớm. Gan to, mật độmềm, mặt nhẵn, tức khi sờ nắn. Phản hồi gan-tĩnh mạch cổ dương tính (ấn vàovùng gan sẽ thấy tĩnh mạch cổ nổi to hơn) chứng tỏ gan ứ huyết. Gan to lên hoặc nhỏ lại theo diễn biến và mức độ suy tim (gan đàn xếp),gan thường nhỏ lại khi dùng thuốc lợi tiểu, thuốc cường tim. Gan có thể đập theonhịp tim ở bệnh nhân có hở van 3 lá nặng. Khi gan bị ứ máu lâu ngày sẽ bị xơ gan-tim, lúc này gan sờ thấy mật độ chắc, không co nhỏ được nữa và phản hồi gan-tĩnhmạch cổ âm tính. . Tĩnh mạch cổ nổi to khi bệnh nhân ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi. Tĩnh mạchcổ có thể đập theo nhịp tim khi hở van 3 lá nặng. . Phù: xuất hiện muộn hơn, sau khi có gan to. Phù thường ở chân trước, sauđó phù lên toàn thân, tràn dịch đa màng (màng bụng, màng tim, màng phổi... tràndịch do suy tim là dịch thấm). Bệnh nhân thường tiểu ít. . Tím: tím do ứ máu ở ngoại vi (môi, lưỡi, dái tai, đầu chi...). Khi có tím làhemoglobin khử trong máu ³ 5g/100ml. + Các triệu chứng cận lâm sàng: - X quang tim-phổi: . Trên phim chụp tim-phổi thẳng: Hình ảnh thất phải to: mỏm tim hếch lên trên cơ hoành (tim hình mũi hia)và cung dưới phải to, có thể thấy cung động mạch phổi vồng cao. Phổi mờ do ứhuyết hoặc sáng (khi hẹp động mạch phổi, tứ chứng Fallot gây suy tim phải). . Trên phim chụp tim-phổi nghiêng: mất khoảng sáng trước tim (sau ức) dothất phải to. - Điện tâm đồ: . Nhịp tim nhanh, nhịp xoang hoặc có rung nhĩ, rối loạn nhịp khác. . Dày thất phải (trục phải, R cao ở V1và V2, R/S ³ 1 ở V1và V2 , thời gianxuất hiện nhánh nội điện ở V1và V2 ³ 0,035 giây, S sâu ở V5và V6, RV1 + SV5 ³11mm). - Siêu âm tim: . Giãn buồng thất phải. . Giãn nhĩ phải. . Thành thất phải dày. . Có thể có biểu hiện tăng áp lực động mạch phổi: di động nghịch thườngvách liên thất, hình ảnh thất trái hình chữ D ở trục cắt ngang tim, ước lượng áp lựcđộng mạch phổi qua siêu âm Doppler phổ hở van 3 lá thấy tăng. . Hở van 3 lá, hở van động mạch phổi (cơ năng). + Thông tim: . Áp lực tĩnh mạch ngoại vi tăng (bình thường < 12 cmH2O). . Áp lực cuối tâm trương thất phải tăng(bình thường < 5mmHg). . Áp lực động mạch phổi thường tăng nhưng có thể giảm (ở bệnh nhân hẹpđộng mạch phổi, tứ chứng Fallot). . Cung lượng tim và chỉ số tim giảm. ...

Tài liệu được xem nhiều: