Hôn mê – Phần 1
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 104.03 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hôn mê là tình trạng không đáp ứng chủ động với kích thích từ bên ngoài... * Là tình trạng suy giảm về tri giác, cảm giác, vận động và rối loạn các chức năng thực vật ... * Hôn mê có thể nhanh chóng dẫn đến tổn thương não không hồi phục, nên việc hồi sức và điều trị cần phải làm đồng thời với việc tiến hành đánh giá, xác định. * Từ điển Larousse đã định nghĩa về hôn mê rất ngắn gọn: "Mất ý thức từng phần hoặc toàn phần". ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hôn mê – Phần 1 Hôn mê – Phần 1Định nghĩa:* Hôn mê là tình trạng không đáp ứng chủ động với kích thích từ bênngoài...* Là tình trạng suy giảm về tri giác, cảm giác, vận động và rối loạn các chứcnăng thực vật ...* Hôn mê có thể nhanh chóng dẫn đến tổn thương não không hồi phục, nênviệc hồi sức và điều trị cần phải làm đồng thời với việc tiến hành đánh giá,xác định.* Từ điển Larousse đã định nghĩa về hôn mê rất ngắn gọn: Mất ý thức từngphần hoặc toàn phần.I.Sinh lý bệnh* Là kết quả của của bệnh tác động đến(1) Cả hai bán cầu não(2) Hoặc thân não.+ Tổn thương não một bên (ví dụ: đột quị, u, tụ má u dưới màng cứng) hiếmkhi gây suy giảm tri giác nếu khối tổn thương không quá lớn đủ ép bên báncầu đối diện (đẩy đường giữa và thoát vị dưới liềm tiểu não) hoặc ép thânnão (thoát vị xuyên qua lều).+ Khối tổn thương ở hố sau thường gây hôn mê bởi ép thân não.+Các rối loạn chuyển hóa gây suy giảm tri giác bởi tác dụng lan tràn cả trênhai bán cầu.II. Nguyên nhân* 60% do rối loạn chuyển hóa & bệnh toàn thể:Thuốc & độc tố; Viêm não; Viêm màng não; thiếu máu não; bệnh ly tăng ápnội sọ; chảy máu dưới nhện; DIC; Thiếu B1; Bệnh lý não gan; Ure huyếtcao; Rối loạn điện giải (giảm Na má u, tăng Na máu, tăng Ca máu); giảm oxymáu; tăng CO2 máu; tăng - giảm thân nhiệt; động kinh; tăng áp nội sọ; chấnthương đầu kín.* 30% do tổn thương trên lều (supratentorial):chảy má u trong não; tụ máu dưới hoặc quanh màng cứng; ngâlp máu tuyếnyên; nhồi má u não; tắc xoang tĩnh mạch; u, abce; não úng thủy.* 10% do tổn thương dưới lều (infratentorial):chảy máu hoặc nhồi má u thân não; chay hoặc nhồi máu tieu nao; u; abces; t umáu duoi hoặc quanh mang cung; phĩnh mạch nên nao.* 1% tình trạng tâm lý bat chước hôn mê:Tình trạng trì trệ, tình trạng căng trương lực; giả vờ; hysteria.III. Phân độ Hôn mê1.Tiền hôn mê:+ u ám (Obnubilation),+ ngủ gà (Somnolence),+ đờ đẫn (Stupor)2.Hôn mê (mất ý thức + mất vận động tự chủ)a, Hôn mê độ I (coma sopor)* hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng+ ý thức mất - gọi không đáp ứng, kích thích đau mạnh có thể nhăn mặt, rên+ Phản xạ - đồng tử với ánh sáng, Phản xạ giác mạc, Phản xạ nuốt cònnhưng chậm+ TKTV - chưa có rối loạn hô hấp, tim mạ chb, Hôn mê độ II (coma confirme)* Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa+ ý thức - gọi hỏi không trả lời, kích thích đau mạnh không đáp ứng.+ Phản xạ - đồng tử, giác mạc kém hoặc mất, Phản xạ nuốt chỉ còn thì miệng+ TKTV - rối loạn nhịp thở (kussmalt, Cheyne-Stokes), loạn nhịp tim, huyếtáp giao động, loạn thân nhiệt, đại tiểu tiện không tự chủ, có thể thấy co cứngmất não.c, Hôn mê độ III (coma carus)* Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não+ ý thức - không đáp ứng với mọi kích thích.+ Phản xạ - mất hết tất cả phản xạ nuốt, đồng tử giãn.+ TKTV - suy tim, tụt huyết áp, thở yếu, loạn nhiệt, ỉa đái dầm dề, duỗi mấtnão?d, Hôn mê độ IV (coma depasse)* Hôn mê quá mức, do ức chế hành não+ Thở máy do không còn tự thở được, đồng tử giãn, lạnh, tim yếu, huyết ápbằng không?BẢNG ĐIỂM GLASGOWMắt:+ Mở tự nhiên (4)+ Mở khi ra lệnh (3) mở khi gây đau (2)+ Không mở khi kích thích(1)Nói:+ Trả lời dụng (5)+ Trả lời hạn chế (4)+ Trả lời lộn xộn (3)+ Không rõ (2)+ Không nói (1)Vận động:+ Làm đúng theo lệnh (6)+ Đáp ứng khi đau (5)+ Cử động không tự chủ (4)+ Co cứng mất vỏ não (3)+ Duỗi cứng mất não (2)+ Không đáp ứng gì cả (1)Đánh giá:(+) = 3 điểm: Hôn mê sâu(+) = 4-5 điểm: t.trạng xấu(+) = hay 6-10 điểm: tiến triển xấu 10 điểm: rối loạn ý thức...IV.Khám trọng tâm về TKA.ý thức+ Mức ý thức có thể đánh giá và theo dõi bàng thang điểm hôn mê Glasgow(GCS).+ Thông qua cho điểm đáp ứng tốt nhất của: Mắt (1-4) + Lời nói (1-5) + Vậnđộng (1-6)B.Nhịp và kiểu thở1.Thở kiểu Cheyne-Stokes:+ thường thấy trong hôn mê do chuyển hóa, tổn thương trên lều, bệnh phổimãn, suy tim sung huyết.2.Tăng thông khí:+ thường là dấu hiệu của acid chuyển hóa, giảm oxy máu, viêm phổi, nhưngcũng có thể do tổn thương phần trên của thân não.3.Ngừng thở kéo dài sau khi hít vào, tho gap, thở mất điều hoà (thở khôngđều chẳng theo kiểu nào) thường là dấu hiệu của tổn thương thân não. Cáckiểu thở này gợi ý sắp xảy ra ngưng hô hấp.C.Khám đồng tử mắt1.Đồng tử một bên giãn và cố định ở trên bệnh nhân thay đổi tri giác: đòi hỏ iphải ngăn chặn tình trạng thoát vị và điều trị ngay.2.Thuốc làm giãn đồng tử (atropine...) có thể làm đồng tử giãn không đốixứng ..3.Đồng tử giãn nhưng còn phản ứng: dường như là do quá liều thuốc ngủ,bệnh não chuyển hóa, tổn thương dưới đồi...4.Đồng tử cố định chính giữa: ngụ ý tổn thương não giữa và trong thoát vịtrung tâm.5.Đồng tử giãn và cố định cả hai bên: quan sát thấy trong bệnh lý não thiếuoxy nặng hoặc độc do thuốc như scopolamine, atropine, glutethimide, hoặcmethyl alcohol.D.Chuyển động nhãn cầu+ Thử nghiệm măt-đầu (oculocep ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hôn mê – Phần 1 Hôn mê – Phần 1Định nghĩa:* Hôn mê là tình trạng không đáp ứng chủ động với kích thích từ bênngoài...* Là tình trạng suy giảm về tri giác, cảm giác, vận động và rối loạn các chứcnăng thực vật ...* Hôn mê có thể nhanh chóng dẫn đến tổn thương não không hồi phục, nênviệc hồi sức và điều trị cần phải làm đồng thời với việc tiến hành đánh giá,xác định.* Từ điển Larousse đã định nghĩa về hôn mê rất ngắn gọn: Mất ý thức từngphần hoặc toàn phần.I.Sinh lý bệnh* Là kết quả của của bệnh tác động đến(1) Cả hai bán cầu não(2) Hoặc thân não.+ Tổn thương não một bên (ví dụ: đột quị, u, tụ má u dưới màng cứng) hiếmkhi gây suy giảm tri giác nếu khối tổn thương không quá lớn đủ ép bên báncầu đối diện (đẩy đường giữa và thoát vị dưới liềm tiểu não) hoặc ép thânnão (thoát vị xuyên qua lều).+ Khối tổn thương ở hố sau thường gây hôn mê bởi ép thân não.+Các rối loạn chuyển hóa gây suy giảm tri giác bởi tác dụng lan tràn cả trênhai bán cầu.II. Nguyên nhân* 60% do rối loạn chuyển hóa & bệnh toàn thể:Thuốc & độc tố; Viêm não; Viêm màng não; thiếu máu não; bệnh ly tăng ápnội sọ; chảy máu dưới nhện; DIC; Thiếu B1; Bệnh lý não gan; Ure huyếtcao; Rối loạn điện giải (giảm Na má u, tăng Na máu, tăng Ca máu); giảm oxymáu; tăng CO2 máu; tăng - giảm thân nhiệt; động kinh; tăng áp nội sọ; chấnthương đầu kín.* 30% do tổn thương trên lều (supratentorial):chảy má u trong não; tụ máu dưới hoặc quanh màng cứng; ngâlp máu tuyếnyên; nhồi má u não; tắc xoang tĩnh mạch; u, abce; não úng thủy.* 10% do tổn thương dưới lều (infratentorial):chảy máu hoặc nhồi má u thân não; chay hoặc nhồi máu tieu nao; u; abces; t umáu duoi hoặc quanh mang cung; phĩnh mạch nên nao.* 1% tình trạng tâm lý bat chước hôn mê:Tình trạng trì trệ, tình trạng căng trương lực; giả vờ; hysteria.III. Phân độ Hôn mê1.Tiền hôn mê:+ u ám (Obnubilation),+ ngủ gà (Somnolence),+ đờ đẫn (Stupor)2.Hôn mê (mất ý thức + mất vận động tự chủ)a, Hôn mê độ I (coma sopor)* hôn mê nhẹ, do ức chế vỏ não lan rộng+ ý thức mất - gọi không đáp ứng, kích thích đau mạnh có thể nhăn mặt, rên+ Phản xạ - đồng tử với ánh sáng, Phản xạ giác mạc, Phản xạ nuốt cònnhưng chậm+ TKTV - chưa có rối loạn hô hấp, tim mạ chb, Hôn mê độ II (coma confirme)* Hôn mê vừa, thực sự, do ức chế lần tới gian não, não giữa+ ý thức - gọi hỏi không trả lời, kích thích đau mạnh không đáp ứng.+ Phản xạ - đồng tử, giác mạc kém hoặc mất, Phản xạ nuốt chỉ còn thì miệng+ TKTV - rối loạn nhịp thở (kussmalt, Cheyne-Stokes), loạn nhịp tim, huyếtáp giao động, loạn thân nhiệt, đại tiểu tiện không tự chủ, có thể thấy co cứngmất não.c, Hôn mê độ III (coma carus)* Hôn mê sâu, do ức chế lan cầu não, một phần hành não+ ý thức - không đáp ứng với mọi kích thích.+ Phản xạ - mất hết tất cả phản xạ nuốt, đồng tử giãn.+ TKTV - suy tim, tụt huyết áp, thở yếu, loạn nhiệt, ỉa đái dầm dề, duỗi mấtnão?d, Hôn mê độ IV (coma depasse)* Hôn mê quá mức, do ức chế hành não+ Thở máy do không còn tự thở được, đồng tử giãn, lạnh, tim yếu, huyết ápbằng không?BẢNG ĐIỂM GLASGOWMắt:+ Mở tự nhiên (4)+ Mở khi ra lệnh (3) mở khi gây đau (2)+ Không mở khi kích thích(1)Nói:+ Trả lời dụng (5)+ Trả lời hạn chế (4)+ Trả lời lộn xộn (3)+ Không rõ (2)+ Không nói (1)Vận động:+ Làm đúng theo lệnh (6)+ Đáp ứng khi đau (5)+ Cử động không tự chủ (4)+ Co cứng mất vỏ não (3)+ Duỗi cứng mất não (2)+ Không đáp ứng gì cả (1)Đánh giá:(+) = 3 điểm: Hôn mê sâu(+) = 4-5 điểm: t.trạng xấu(+) = hay 6-10 điểm: tiến triển xấu 10 điểm: rối loạn ý thức...IV.Khám trọng tâm về TKA.ý thức+ Mức ý thức có thể đánh giá và theo dõi bàng thang điểm hôn mê Glasgow(GCS).+ Thông qua cho điểm đáp ứng tốt nhất của: Mắt (1-4) + Lời nói (1-5) + Vậnđộng (1-6)B.Nhịp và kiểu thở1.Thở kiểu Cheyne-Stokes:+ thường thấy trong hôn mê do chuyển hóa, tổn thương trên lều, bệnh phổimãn, suy tim sung huyết.2.Tăng thông khí:+ thường là dấu hiệu của acid chuyển hóa, giảm oxy máu, viêm phổi, nhưngcũng có thể do tổn thương phần trên của thân não.3.Ngừng thở kéo dài sau khi hít vào, tho gap, thở mất điều hoà (thở khôngđều chẳng theo kiểu nào) thường là dấu hiệu của tổn thương thân não. Cáckiểu thở này gợi ý sắp xảy ra ngưng hô hấp.C.Khám đồng tử mắt1.Đồng tử một bên giãn và cố định ở trên bệnh nhân thay đổi tri giác: đòi hỏ iphải ngăn chặn tình trạng thoát vị và điều trị ngay.2.Thuốc làm giãn đồng tử (atropine...) có thể làm đồng tử giãn không đốixứng ..3.Đồng tử giãn nhưng còn phản ứng: dường như là do quá liều thuốc ngủ,bệnh não chuyển hóa, tổn thương dưới đồi...4.Đồng tử cố định chính giữa: ngụ ý tổn thương não giữa và trong thoát vịtrung tâm.5.Đồng tử giãn và cố định cả hai bên: quan sát thấy trong bệnh lý não thiếuoxy nặng hoặc độc do thuốc như scopolamine, atropine, glutethimide, hoặcmethyl alcohol.D.Chuyển động nhãn cầu+ Thử nghiệm măt-đầu (oculocep ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y học lâm sàng tài liệu lâm sàng chuẩn đoán lâm sàng bệnh lâm sàng giáo dục y khoaGợi ý tài liệu liên quan:
-
8 trang 61 0 0
-
Bài giảng Đau bụng cấp - Vương Thừa Đức
33 trang 50 1 0 -
4 trang 49 0 0
-
6 trang 43 0 0
-
Đánh giá hiệu quả thực hiện ERAS trong phẫu thuật ung thư đại trực tràng
7 trang 42 0 0 -
Khảo sát suy giảm hoạt động chức năng cơ bản ở bệnh nhân cao tuổi có bệnh động mạch vành
8 trang 39 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
39 trang 32 0 0
-
Tiểu luận: Báo cáo về bệnh dịch tễ học và các đặc điểm lâm sàng
38 trang 31 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và căn nguyên vi sinh ở người cao tuổi viêm phổi nặng
9 trang 31 0 0