HỢP DƯƠNG
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.48 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Hợp = gom lại. Dương = khác với Âm, ý chỉ túc Thái Dương. Ủy Trung là huyệt Hợp của kinh túc Thái Dương Bàng Quang, huyệt ở gần huyệt Ủy Trung, nơi khí của kinh Bnàg Quang cùng tụ lại, vì vậy, gọi là Hợp dương (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỢP DƯƠNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỢP DƯƠNG Tên Huyệt: Hợp = gom lại. Dương = khác với Âm, ý chỉ túc Thái Dương. Ủy Trung làhuyệt Hợp của kinh túc Thái Dương Bàng Quang, huyệt ở gần huyệt Ủy Trung,nơi khí của kinh Bnàg Quang cùng tụ lại, vì vậy, gọi là Hợp dương (Trung YCương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 55 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ở đỉnh của góc dưới tứ giác kheo chân tạo nên bởi phần trên cơ sinh đôingoài, giữa mặt sau đầu trên xương chày. Từ huyệt Uỷ Trung (Bq.40) đo thẳngxuống 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là góc của 2 cơ sinh đôi, bờ trên cơ kheo, giữa mặt sau đầu trênxương chày. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị lưng và chân đau mỏi, chi dưới liệt, băng lậu. Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. HUNG HƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt ở vùng (hương) ngang với vị trí ngực (hung), vì vậy gọi là HungHương (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 19 của kinh Tỳ. Vị Trí: Ở khoảng gian sườn 3, cách đường giữa 6 thốn (ngang huyệt Ngọc Đ ường -Nh.18). Giải Phẫu: Dưới da là cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 4 rồivào phổi. Thần kinh vận động cơ là dây ngực to, dây thần kinh ngực bé và dây thầnkinh gian sườn 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3. Chủ Trị: Trị vùng ngực đau, thần kinh gian sườn đau. Châm Cứu: Châm xiên 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỢP DƯƠNG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HỢP DƯƠNG Tên Huyệt: Hợp = gom lại. Dương = khác với Âm, ý chỉ túc Thái Dương. Ủy Trung làhuyệt Hợp của kinh túc Thái Dương Bàng Quang, huyệt ở gần huyệt Ủy Trung,nơi khí của kinh Bnàg Quang cùng tụ lại, vì vậy, gọi là Hợp dương (Trung YCương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 55 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Ở đỉnh của góc dưới tứ giác kheo chân tạo nên bởi phần trên cơ sinh đôingoài, giữa mặt sau đầu trên xương chày. Từ huyệt Uỷ Trung (Bq.40) đo thẳngxuống 2 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là góc của 2 cơ sinh đôi, bờ trên cơ kheo, giữa mặt sau đầu trênxương chày. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị lưng và chân đau mỏi, chi dưới liệt, băng lậu. Châm Cứu: Châm thẳng 1-1, 5 thốn - Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5-10 phút. HUNG HƯƠNG Tên Huyệt: Huyệt ở vùng (hương) ngang với vị trí ngực (hung), vì vậy gọi là HungHương (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 19 của kinh Tỳ. Vị Trí: Ở khoảng gian sườn 3, cách đường giữa 6 thốn (ngang huyệt Ngọc Đ ường -Nh.18). Giải Phẫu: Dưới da là cơ ngực to, cơ ngực bé, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 4 rồivào phổi. Thần kinh vận động cơ là dây ngực to, dây thần kinh ngực bé và dây thầnkinh gian sườn 4. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D3. Chủ Trị: Trị vùng ngực đau, thần kinh gian sườn đau. Châm Cứu: Châm xiên 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
hợp dương huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 164 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
6 trang 159 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 141 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 114 0 0