Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết áp
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 275.02 KB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phần lớn tăng huyết áp (THA) ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân (THA nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân (THA thứ phát xem Phụ lục 1 - Nguyên nhân gây THA thứ phát, các yếu tố nguy cơ tim mạch, biến chứng & tổn thương cơ quan đích do THA)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết ápHƯỚNG DẪN CHẨNĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP1. ĐỊNH NGHĨATăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥90mmHg.2. NGUYÊN NHÂNPhần lớn tăng huyết áp (THA) ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân(THA nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân (THAthứ phát, xem Phụ lục 1 - Nguyên nhân gây THA thứ phát, các yếu tố nguy cơ timmạch, biến chứng & tổn thương cơ quan đích do THA).3. CHẨN ĐOÁN3.1. Chẩn đoán xác định THA: dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo huyếtáp đúng quy trình (xem Phụ lục 2 - Quy trình đo huyết áp). Ngưỡng chẩn đoánTHA thay đổi tùy theo từng cách đo huyết áp (Bảng 1).Bảng 1. Các ngưỡng chẩn đoán tăng huyết áp theo từng cách đo Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình ≥ 140 mmHg và/hoặc ≥ 90 mmHg2. Đo bằng máy đo HA tự động 24 giờ ≥ 130 mmHg ≥ 80 mmHg3. Tự đo tại nhà (đo nhiều lần) ≥ 135 mmHg ≥ 85 mmHg3.2. Phân độ THA: dựa vào trị số huyết áp do cán bộ y tế đo được (xem Bảng 2).Bảng 2. Phân độ huyết ápPhân độ huyết áp Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)Huyết áp tối ưu < 120 và < 80Huyết áp bình thường và/hoặc 120 – 129 80 – 84Tiền tăng huyết áp và/hoặc 130 – 139 85 – 89Tăng huyết áp độ 1 và/hoặc 140 – 159 90 – 99Tăng huyết áp độ 2 và/hoặc 160 – 179 100 – 109Tăng huyết áp độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọnmức cao hơn để xếp loại. THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mứcbiến động của huyết áp tâm thu.3.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch: dựa vào phân độ huyết áp, số lượng các yếu tốnguy cơ tim mạch (YTNCTM) và biến cố tim mạch (xem Bảng 3 - Phân tầng nguycơ tim mạch) để có chiến lược quản lý, theo dõi và điều trị lâu dài.Bảng 3. Phân tầng nguy cơ tim mạchBệnh cảnh Huyết áp Tiền THA THA THA Bình thường Độ 1 Độ 2 Độ 3 THAHuyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm ≥ 180thu 120-129 thu 130-139 thu 140-159 thu 160-179 thummHg và mmHg mmHg mmHg mmHgHuyết áp tâm và/hoặc Huyết và/hoặcHuyết và/hoặcHuyết và/hoặcHuyếttrương 80-84 áp tâm trương áp tâm trương áp tâm trương áp tâm trương ≥ 110 mmHgmmHg 85-89 mmHg 90-99 mmHg 100-109 mmHgKhông có yếu Nguy cơ thấp Nguy cơ trung Nguy cơ caotố nguy cơ tim bìnhmạch nàoCó từ 1-2 yếu Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ trung Nguy cơ trung Nguy cơ rấttố nguy cơ tim bình bình caomạch(YTNCTM) ≥ 3 Nguy cơ trung Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ rấtCóYTNCTM bình caohoặc hội chứngchuyển hóahoặc tổnthương cơquan đích hoặcđái tháo đườngĐã có biến cố Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rấthoặc có bệnh cao cao cao cao caotim mạch hoặccó bệnh thậnmạn tính4. ĐIỀU TRỊ4.1. Nguyên tắc chung:- Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàngngày, điều trị lâu dài.- Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.- “Huyết áp mục tiêu” cần đạt là < 140/90 mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnhvẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mụctiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tụcduy trì phác đồ điều t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Tăng huyết ápHƯỚNG DẪN CHẨNĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁPHƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP1. ĐỊNH NGHĨATăng huyết áp là khi huyết áp tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥90mmHg.2. NGUYÊN NHÂNPhần lớn tăng huyết áp (THA) ở người trưởng thành là không rõ nguyên nhân(THA nguyên phát), chỉ có khoảng 10% các trường hợp là có nguyên nhân (THAthứ phát, xem Phụ lục 1 - Nguyên nhân gây THA thứ phát, các yếu tố nguy cơ timmạch, biến chứng & tổn thương cơ quan đích do THA).3. CHẨN ĐOÁN3.1. Chẩn đoán xác định THA: dựa vào trị số huyết áp đo được sau khi đo huyếtáp đúng quy trình (xem Phụ lục 2 - Quy trình đo huyết áp). Ngưỡng chẩn đoánTHA thay đổi tùy theo từng cách đo huyết áp (Bảng 1).Bảng 1. Các ngưỡng chẩn đoán tăng huyết áp theo từng cách đo Huyết áp tâm thu Huyết áp tâm trương1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình ≥ 140 mmHg và/hoặc ≥ 90 mmHg2. Đo bằng máy đo HA tự động 24 giờ ≥ 130 mmHg ≥ 80 mmHg3. Tự đo tại nhà (đo nhiều lần) ≥ 135 mmHg ≥ 85 mmHg3.2. Phân độ THA: dựa vào trị số huyết áp do cán bộ y tế đo được (xem Bảng 2).Bảng 2. Phân độ huyết ápPhân độ huyết áp Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)Huyết áp tối ưu < 120 và < 80Huyết áp bình thường và/hoặc 120 – 129 80 – 84Tiền tăng huyết áp và/hoặc 130 – 139 85 – 89Tăng huyết áp độ 1 và/hoặc 140 – 159 90 – 99Tăng huyết áp độ 2 và/hoặc 160 – 179 100 – 109Tăng huyết áp độ 3 ≥ 180 và/hoặc ≥ 110Tăng huyết áp tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90Nếu huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương không cùng mức phân độ thì chọnmức cao hơn để xếp loại. THA tâm thu đơn độc cũng được phân độ theo các mứcbiến động của huyết áp tâm thu.3.3. Phân tầng nguy cơ tim mạch: dựa vào phân độ huyết áp, số lượng các yếu tốnguy cơ tim mạch (YTNCTM) và biến cố tim mạch (xem Bảng 3 - Phân tầng nguycơ tim mạch) để có chiến lược quản lý, theo dõi và điều trị lâu dài.Bảng 3. Phân tầng nguy cơ tim mạchBệnh cảnh Huyết áp Tiền THA THA THA Bình thường Độ 1 Độ 2 Độ 3 THAHuyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm Huyết áp tâm ≥ 180thu 120-129 thu 130-139 thu 140-159 thu 160-179 thummHg và mmHg mmHg mmHg mmHgHuyết áp tâm và/hoặc Huyết và/hoặcHuyết và/hoặcHuyết và/hoặcHuyếttrương 80-84 áp tâm trương áp tâm trương áp tâm trương áp tâm trương ≥ 110 mmHgmmHg 85-89 mmHg 90-99 mmHg 100-109 mmHgKhông có yếu Nguy cơ thấp Nguy cơ trung Nguy cơ caotố nguy cơ tim bìnhmạch nàoCó từ 1-2 yếu Nguy cơ thấp Nguy cơ thấp Nguy cơ trung Nguy cơ trung Nguy cơ rấttố nguy cơ tim bình bình caomạch(YTNCTM) ≥ 3 Nguy cơ trung Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ cao Nguy cơ rấtCóYTNCTM bình caohoặc hội chứngchuyển hóahoặc tổnthương cơquan đích hoặcđái tháo đườngĐã có biến cố Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rất Nguy cơ rấthoặc có bệnh cao cao cao cao caotim mạch hoặccó bệnh thậnmạn tính4. ĐIỀU TRỊ4.1. Nguyên tắc chung:- Tăng huyết áp là bệnh mạn tính nên cần theo dõi đều, điều trị đúng và đủ hàngngày, điều trị lâu dài.- Mục tiêu điều trị là đạt “huyết áp mục tiêu” và giảm tối đa “nguy cơ tim mạch”.- “Huyết áp mục tiêu” cần đạt là < 140/90 mmHg và thấp hơn nữa nếu người bệnhvẫn dung nạp được. Nếu nguy cơ tim mạch từ cao đến rất cao thì huyết áp mụctiêu cần đạt là < 130/80 mmHg. Khi điều trị đã đạt huyết áp mục tiêu, cần tiếp tụcduy trì phác đồ điều t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tăng huyết áp Bệnh tăng huyết áp Giáo trình tăng huyết áp Bài giảng tăng huyết áp Điều trị tăng huyết áp Triệu chứng tăng huyết áp phòng và điều trị tăng huyết ápGợi ý tài liệu liên quan:
-
9 trang 240 1 0
-
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp: phần 1
33 trang 177 0 0 -
Tìm hiểu và kiểm soát tăng huyết áp - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
20 trang 160 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 155 0 0 -
Đào tạo bác sĩ Y học cổ truyền - Điều trị nội khoa: Phần 1
271 trang 118 0 0 -
Kiến thức, thái độ và thực hành về sử dụng muối ăn của người dân tại thành phố Huế năm 2022
15 trang 57 0 0 -
66 trang 49 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 44 0 0 -
38 trang 38 0 0