Danh mục

Hướng dẫn đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES; mã số hồ sơ 021221

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 156.37 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo và hướng dẫn thủ tục hành chính cấp tỉnh ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước thuộc lĩnh vực lâm nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES; mã số hồ sơ 021221 Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vậthoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES; mã số hồ sơ 021221a) Trình tự thực hiện: + Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Văn phòng Chi cục Kiểm lâm + Cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm: - Đối với lo ài cây gỗ, phải đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại theo quy định củapháp lu ật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đối với các lo ài thực vật không phải cây gỗ, phải đăng ký với cơ quan kiểm lâm tỉnh;trường hợp ở địa phương không có cơ quan kiểm lâm thì đăng ký với cơ quan qu ản lý chuyênngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Chi cục Kiểm lâm.c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 1. Thành phần hồ sơ: + Đơn đ ề nghị + Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản quy định tại các Phụ biểu 4A (đối với động vật hoangdã thuộc Nhóm I B và Nhóm II B, kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/05/2006. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy đ ịnh.e) Đối tượng thực hiện Thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm 2. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền đ ược uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Khôngcó 3. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm 4. Cơ quan phối hợp: Không cóg) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhậnh) Lệ phí: Không.i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn xin đ ề nghị đăng ký trại nuôi, cơ sở trồng cấy nhân nhân tạo theo Nghị định số82/2006/NĐ-CP, ngày 30.8.2006, có hiệu lực ngày 4.9.2006 + Hồ sơ đăng ký theo Phụ biểu 3 -B (đối với động vật hoang dã thuộc Nhóm I B); hồ sơđăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng quy định tại Phụ biểu 4-B (đối với động vậthoang dã thuộc Nhóm II B) theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP.k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Điều 10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 quy đ ịnh 1. Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây: + Chuồng, trại đ ược xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuấtcủa trại nuôi. + Đăng ký trại nuôi sinh sản những loài đ ộng vật đã đ ược cơ quan khoa học CITES ViệtNam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trườngcó kiểm soát. + Đăng ký trại nuôi sinh trưởng những loài đ ộng vật đã được cơ quan khoa học CITESViệt Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồnloài đó trong tự nhiên. + Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định củaNhà nước. + Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinhtrưởng, chăm sóc lo ài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh. + Tổ chức, hộ gia đ ình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinhtrưởng, ấp nở nhằm mục đích thương mại phải đ ược cơ quan qu ản lý quy đ ịnh tại Điều 9 Nghịđịnh này cho phép. 2. Cơ sở trồng cấy nhân tạo các lo ài thực vật phải có các điều kiện sau đây: + Cơ sở đ ược xây dựng phù hợp với đặc tính của lo ài cây trồng và năng lực sản xuất củacơ sở trồng cấy nhân tạo. + Cơ sở trồng cấy nhân tạo phải đ ược cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việctrồng cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của lo ài đó trong tự nhiên. + Có người đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chămsóc cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 82/2006/NĐ-CP, ngày 30/8/2006 của Chính phủ. Có hiệu lực thi hành kểtừ ngày 4/9/2006. Mẩu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Phụ biểu 1: Mẫu đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________________________ Đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ Kính g ửi: Cơ quan quản lý CITES Việt Nam1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép: - Tổ chức: Tên đầy đủ của tổ chức bằng tiếng Việt và tên giao d ịch bằng tiếng Anh (nếu có). - Cá nhân: Họ, tên ghi trong CMND/Hộ chiếu.2. Địa chỉ: - Tổ chức: Địa chỉ trụ sở, số, ngày đăng ký kinh doanh. - Cá nhân: Số CMND/Hộ chiếu, ngày, nơi cấp.3. Nội dung đề nghị:4. Tên loài: - Tên khoa học (tên La tinh): - Tên thông thường (tiếng Anh, tiếng Việt): - Số lượng (bằng chữ: ..... ): đ ơn vị (con, kg, mảnh, chiếc...): - Mục đích của việc đề nghị cấp giấy phép, chứng chỉ CITES:5. Nguồn gốc mẫu vật:6. Mô tả chi tiết (kích cỡ, tình trạng, loại sản phẩm…):7. Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu bằng tiếng Việt và tiếng Anh:8. Thời gian dự kiến xuất, nhập khẩu:9. Cửa khẩu xuất, nhập khẩu (nêu rõ tên cửa khẩu, nước):10. Chứng từ gửi kèm: năm 200 Ngày tháng Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng d ấu Cá nhân: ghi rõ họ,tên) Phụ biểu 3-B:Mẫu hồ sơ đăng ký c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: