Danh mục

Hướng dẫn dạy bài thực hành địa lý 9

Số trang: 39      Loại file: doc      Dung lượng: 887.00 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sau bài thực hành, HS cần:1. Kiến thức- Hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.- Hiểu được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữadân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.2. Kĩ năngPhân tích và so sánh tháp dân số
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn dạy bài thực hành địa lý 9 ĐỊA LÍ 9 Bài 5 PHÂNTÍCHVÀSOSÁNHTHÁPDÂNSỐ NĂM1989VÀNĂM1999A. GỢI Ý DẠY HỌCI. MỤC TIÊU Sau bài thực hành, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. - Hiểu được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữadân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2. Kĩ năng Phân tích và so sánh tháp dân sốII. CHUẨN BỊ - SGK Địa lí lớp 9 với hình 5.1.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1 : Phân tích và so sánh hai tháp dân số - HS theo các nhóm nhỏ (4 hoặc 6 nhóm) so sánh tháp dân số Việt Nam năm1989 và 1999 (hình 5.1) về các mặt : + Hình dạng của tháp. + Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới tính. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc. - Sau khi các nhóm hoàn thành nhiệm vụ, GV tổ chức cho đại diện các nhómtrình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. * Hoạt động 2 : Nhận xét và giải thích - HS thảo luận lớp. - GV hướng dẫn HS toàn lớp căn cứ vào tháp dân số và hiểu biết cá nhân đểnhận xét và giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi, thuận lợi và 92khó khăn và các biện pháp trong chính sách dân số.B. BÀI LÀM THỰC HÀNH 1. Phân tích và so sánh hai tháp dân số năm 1989 và năm 1999 Đặc điểm Tháp dân số năm 1989 Tháp dân số năm 1999 Hình dạng - Đáy mở rộng - Chân của đáy tháp thu hẹp - Thân thu hẹp - Thân mở rộng - Đỉnh hẹp và thấp - Đỉnh rộng và cao hơn Cơ cấu dân số - Theo độ tuổi - Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ khá - Nhóm tuổi 0 - 14 có tỉ lệ (%) cao: 39% tương đối thấp: 33,5% - Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ cao - Nhóm tuổi 15 - 59 có tỉ lệ 53,8% cao hơn 58,4% - Nhóm tuổi >60 tương đối - Nhóm tuổi >60 có tỉ lệ cao thấp : 7,2% hơn trước với 8,1% - Tỉ lệ dân số Cao : 46,2/53,8 = 85,8% Tương đối cao : 41,6/58,4 = phụ thuộc (%) 71,2% 2. Nhận xét sự và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực - Nhóm tuổi 0 - 14 giảm mạnh từ 39 % xuống 33,5 % (giảm 5,5 %), nhờ nhữngtiến bộ về y tế, vệ sinh ; đặc biệt nhận thức về kế hoạch hóa gia đình của ngườidân được nâng cao. - Nhóm tuổi 15 - 59 tăng khá nhanh, từ 53,8 % lên 58,4 % (tăng 4,6%), do hậuquả của thời kì bùng nổ dân số trước đó khiến nhóm tuổi lao động hiện nay tăng cao. - Nhóm tuổi >60 tăng chậm từ 7,2% lên 8,1% (tăng 0,9%), nhờ chất lượngcuộc sống được cải thiện. 3. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số đối với phát triển kinh tế - xãhội. Biện pháp khắc phục khó khăn a) Thuận lợi Do cơ cấu dân số trẻ nên đất nước có nguồn lao động đựợc bổ sung dồi dào,thị trường tiêu thụ lớn, kích thích nền kinh tế phát triển. b) Khó khăn 93 - Lớp người phụ thuộc chiếm tỉ lệ còn cao (71,2%), đặt ra nhu cầu lớn về giáodục đào tạo với lớp trẻ và y tế, dinh dưỡng đối với lớp người cao tuổi tăng. - Lớp tuổi lao động ngày càng cao (58,4%), gây áp lực trong vấn đề giải quyếtviệc làm và nhiều vấn đề xã hội khác. c) Biện pháp - Giáo dục ý thức về kế hoạch hóa gia đình kết hợp với việc áp dụng các biệnpháp y tế để giảm nhanh tỉ lệ sinh. - Tập trung đầu tư vào giáo dục - đào tạo đối với lớp trẻ để nâng cao chấtlượng nguồn lao động, đáp ứng kịp thời nhu cầu lao động cho quá trình hội nhập vàphát triển kinh tế. 94 Bài 10 VẼVÀ PHÂNTÍCHBIỂUĐỒVỀSỰTHAYĐỔICƠCẤU DIỆNTÍCHGIEOTRỒNGPHÂNTHEOCÁCLOẠICÂY, SỰTĂNGTRƯỞNGĐÀNGIASÚC,GIACẦMA. GỢI Ý DẠY HỌCI. MỤC TIÊU Sau bài thực hành, HS cần: 1. Kiến thức Hiểu về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây và tốc độ tăng đàn gia súc, giacầm nước ta qua các năm. 2. Kĩ năng Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi.II. CHUẨN BỊ - Compa, thước kẻ, thước đo độ, bút chì, bút màu. - Máy tính bỏ túi (nếu có). - Biểu đồ mẫu của GV vẽ sẵn trên giấy A4.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài tập 1 Hoạt động 1. Vẽ biểu đồ tròn a) GV nêu cho HS quy trình vẽ biểu đồ theo các bước : - Từ bảng số liệu đã cho, tính toán và lập bảng số liệu %. Chú ý làm tròn số,sao cho tổng các thành phần phải đúng 100,0%. - Vẽ biểu đồ cơ cấu. Quy tắc vẽ : + Bắt đầu vẽ từ tia 12 giờ, vẽ thuận chiều kim đồng hồ. + Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng của từng thành phần trong cơ cấu. Ghi trịsố phần trăm vào các hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu, tô màu (hoặc kẻ vạch) đếnđấy, đồng thời thiết lập bảng chú giải. b) Xử lí số liệu - HS theo nhóm nhỏ (4 hoặc 6 nhóm), từ bảng 10.1 SGK, dùng máy tính bỏ túi 95tính toán số liệu thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây (%) ; đồng thờitính toán góc ở tâm trên biểu đồ tròn (độ). GV lưu ý HS 0,1% ứng với 3,6 độ (góc ởtâm). Ghi kết quả vào bảng theo mẫu sau : Cơ cấu diện tích Góc ở tâm gieo trồng (%) trên biểu đồ tròn (độ) Loại cây Năm 1990 Năm 2002 Năm 1990 Năm 2002 Tổng số 100,0 100,0 360 360 Cây lương thực Cây công nghiệp Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác ...

Tài liệu được xem nhiều: