Hướng dẫn giải bài 35,36 trang 19 SGK Đại số 6 tập 1
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 439.57 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu giải bài tập phép cộng và phép nhân giúp các em nắm được phương pháp giải bài tập trang 19 theo đúng yêu cầu. Mời các em tham khảo để hệ thống lại kiến thức bài học và nâng cao kỹ năng trả lời câu hỏi chính xác. Chúc các em học tốt!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 35,36 trang 19 SGK Đại số 6 tập 1Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 35,36,37,38,39,40 trang 19,20 SGK Toán 6 tập 1: phép cộng và phép nhân” dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Hướng dẫn giải bài 26,27,28 trang 16 SGK Toán 6 tập 1Đáp án và hướng dẫn các bạn lớp 6 giảibài 35,36 trang 19;bài 37,38,39,40 trang 20SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (hết)Bài 35 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1) Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích: 15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9. Đáp án và giải bài 35:Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6. ⇒ Đáp số: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (Đều bằng 15.12); 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (Đều bằng 16.9 hoặc 8.18). Bài 36 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1)Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: – Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270. – Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270. a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 15 . 4; 25 . 12; 125 . 16. b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 25 . 12; 34 . 11; 47 . 101. Đáp án và hướng dẫn giải bài 36a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60; 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000 b) 25 . 12 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300; 34 . 11 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374; 47 . 101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747. Bài 37 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm: Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287. Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3716 . 19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 = 304; 46 . 99 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554; 35 . 98 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430. Bài 38 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Dùng máy tính bỏ túi để tính: 375 . 376; 624 . 625; 13 . 81 . 215. Học sinh tự làm. Bài 39 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy. Đáp án và hướng dẫn giải bài 39142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428; 142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142. Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối. Bài 40 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào? Nămabcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằngablà tổng số ngày trong hai tuần lễ, còncdgấp đôiab. Tính xem nămabcd là năm nào ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 40:ab= 14;cd= 2ab = 2 . 14 = 28. Do đóabcd= 1428. Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428.Để xem tiếp nội dung tiếp theo của tài liệu“Hướng dẫn giải bài 35,36,37,38,39,40 trang 19,20 SGK Toán 6 tập 1: phép cộng và phép nhân”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Hướng dẫn giải bài 41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 trang 22,23,24 SGK Toán 6 tập 1
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 35,36 trang 19 SGK Đại số 6 tập 1Mời các em học sinh cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 35,36,37,38,39,40 trang 19,20 SGK Toán 6 tập 1: phép cộng và phép nhân” dưới đây để nắm rõ nội dung hơn. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập Hướng dẫn giải bài 26,27,28 trang 16 SGK Toán 6 tập 1Đáp án và hướng dẫn các bạn lớp 6 giảibài 35,36 trang 19;bài 37,38,39,40 trang 20SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (hết)Bài 35 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1) Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích: 15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9. Đáp án và giải bài 35:Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6. ⇒ Đáp số: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (Đều bằng 15.12); 4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (Đều bằng 16.9 hoặc 8.18). Bài 36 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1)Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách: – Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270. – Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270. a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: 15 . 4; 25 . 12; 125 . 16. b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: 25 . 12; 34 . 11; 47 . 101. Đáp án và hướng dẫn giải bài 36a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60; 25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000 b) 25 . 12 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300; 34 . 11 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374; 47 . 101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747. Bài 37 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm: Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287. Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98. Đáp án và hướng dẫn giải bài 3716 . 19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 = 304; 46 . 99 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554; 35 . 98 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430. Bài 38 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Dùng máy tính bỏ túi để tính: 375 . 376; 624 . 625; 13 . 81 . 215. Học sinh tự làm. Bài 39 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy. Đáp án và hướng dẫn giải bài 39142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428; 142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142. Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối. Bài 40 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào? Nămabcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằngablà tổng số ngày trong hai tuần lễ, còncdgấp đôiab. Tính xem nămabcd là năm nào ? Đáp án và hướng dẫn giải bài 40:ab= 14;cd= 2ab = 2 . 14 = 28. Do đóabcd= 1428. Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428.Để xem tiếp nội dung tiếp theo của tài liệu“Hướng dẫn giải bài 35,36,37,38,39,40 trang 19,20 SGK Toán 6 tập 1: phép cộng và phép nhân”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo Hướng dẫn giải bài 41,42,43,44,45,46,47,48,49,50 trang 22,23,24 SGK Toán 6 tập 1
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn giải bài tập Đại số 6 Hướng dẫn giải bài tập SGK Đại số 6 Chương 1 Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Giải bài tập trang 19 SGK Đại số 6 Giải bài tập phép cộng Giải bài tập phép nhânTài liệu liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài 56 trang 27 SGK Đại số 6 tập 1
8 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 47,48,49,50,51,52,53,54 trang 82 SGK Đại số 6 tập 1
6 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 6 SGK Đại số 6 tập 1
4 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 23,24,25,26,27 trang 16 SGK Đại số 6 tập 2
6 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 73 trang 38 SGK Đại số 6 tập 2
5 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 11,12,13,14 trang 11 SGK Đại số 6 tập 2
4 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 16,17,18,19,20 trang 13 SGK Đại số 6 tập 1
4 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 96,97,98,99,100 trang 39 SGK Đại số 6 tập 1
6 trang 12 0 0 -
Giải bài tập Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 SGK Đại số 6 tập 1
6 trang 12 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 34,35,36 trang 20 SGK Đại số 6 tập 2
6 trang 11 0 0