Danh mục

Hướng dẫn giải bài 4,5,6,7,8 trang 89 SGK Hóa học 12

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 519.30 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu hướng dẫn giải bài tập trang 89 sẽ giúp các em tiết kiệm thời gian hơn trong việc tìm kiếm tài liệu hoàn thành bài tập về nhà. Nội dung trọng tâm của tài liệu gồm phần gợi ý trả lời và phương pháp giải các bài tập cụ thể. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ trợ đắc lực cho các em trong quá trình rèn luyện và nâng cao các kĩ năng làm bài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 4,5,6,7,8 trang 89 SGK Hóa học 12Để nắm bắt được nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo nội dung dưới đây.Ngoài ra, để nâng cao kỹ năng giải bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các dạngBài tập đại cương về kim loại. Hoặc để chuẩn bị tốt và đạt được kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới, các em có thể tham gia khóa học onlineLuyện thi toàn diện THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2018trên websiteHỌC247.Bài 4 trang 89 SGK Hóa học 12Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giới thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chấtHướng dẫn giải bài 4trang 89 SGK Hóa học 12:Nhúng một thanh sắt vào dung dịch và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.CuSO4 + Fe → FeSO4 + CuBài 5 trang 89 SGK Hóa học 12Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) làA. 3. B. 4. C. 5. D. 6.Hướng dẫn giải bài 5trang 89 SGK Hóa học 12:Chọn B.5Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HClBài 6 trang 89 SGK Hóa học 12Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA. 33,95 gam B. 35,20 gam C. 39,35 gam D. 35,39 gamHướng dẫn giải bài 6trang 89 SGK Hóa học 12:Chọn BGọi số mol Fe là x => số mol Al là 2xTa có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; nAgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag0,1 0,3 0,3 (mol)Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).Bài 7 trang 89 SGK Hóa học 12Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.b) Cl, Cl–, Br, Br–, F, F–, I, I–.Hướng dẫn giải bài 7trang 89 SGK Hóa học 12:a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > AgTăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+b) Giảm tính khử: I– > Br– > Cl– > F–Tăng tính oxh: I > Br > Cl > FBài 8 trang 89 SGK Hóa học 12Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởiA. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loạiB. Khối lượng riêng của kim loạiC. Tính chất của kim loạiD. Các electron tự do trong tinh thể kim loạiHướng dẫn giải bài 8trang 89 SGK Hóa học 12:Đáp án đúng: DĐể xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập websitetailieu.vnvà download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Thầy cô cùng các em học sinh quan tâm có thể tham khảoHướng dẫn phương pháp làm bài và lời giải chi tiết BT SGKcơ bản và nâng cao Tính chất của kim loại và dãy điện hóa của kim loại.>> Bài tiếp theo:Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 91 SGK Hóa học12.

Tài liệu được xem nhiều: