Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13 trang 21 SGK Vật lý 11
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
TaiLieu.VN xin chia sẻ đến các em học sinh tài liệu hướng dẫn hướng dẫn giải bài tập trang 21 SGK Vật lý 11: Điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện. Mời các em cùng tham khảo tài liệu nắm bắt phương pháp giải bài tập một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho quá trình học tập và nâng cao kiến thức của các em.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13 trang 21 SGK Vật lý 11Bài 9 trang 21 SGK Vật lý 11Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường củađiện tích điểm Q tại một điểmA. Điện tích Q.B. Điện tích thử q.C. Khoảng cách r từ Q đến q.D. Hằng số điện môi của môi trường.Hướng dẫn giải bài 9 trang 21 SGK Vật lý 11Đáp án B. Điện tích thử q chỉ có tác dụng nhận biết sự tồn tại của điện trường chứ không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q.Bài 10 trang 21 SGK Vật lý 11Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?A. Niu-tơn.B. Cu-lông.C. Vôn nhân mét.D. Vốn trên mét.Hướng dẫn giải bài 10 trang 21 SGK Vật lý 11Đáp án D.Bài 11 trang 21 SGK Vật lý 11Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-8gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không.Hướng dẫn giải bài 11 trang 21 SGK Vật lý 11Ta có =72.103V/m.Bài 12 trang 21 SGK Vật lý 11Hai điện tích điểm q1= 3.10-8C và q2= - 4.10-8C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?Hướng dẫn giải bài 12 trang 21 SGK Vật lý 11Điện tích điểm q1= 3.10-8C đặt tại điểm A,q2= - 4.10-8C đặt tại điểm B, AB = 10cm.Gọi C là điểmmà tại đó cường độ điện trường bằng không.Gọi và là cường độ điện trường củaq1và q2tại C.Tại đó = - . Hai vectơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB (Hình 3.3).Hai vectơ này phải ngược chiều, tức là phải nằm ngoài đoan AB. Vì hai vectơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C gần A hơn B vì |q1| < |q2|.Đặt AN = l, AC = x, ta có :hay hay x = 64,6cm.Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xaq1và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.Bài 13 trang 21 SGK Vật lý 11Hai điện tích điểm A và B cáchnhau 5cm trong chân khôngcó hai điện tíchq1= +16.10-8C và q2= - 9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.Hướng dẫn giải bài 13 trang 21 SGK Vật lý 11Đặt AC = r1và BC = r2. Gọi vàlần lượt là cường độ điện trường do q1và q2gây raở C (Hình 3.4).=9.105V/m (Hướng theo phương AC).=9.105V/m (Hướng theo phương CB).Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai vectơ vàvuông góc với nhau.Gọi là vectơ cường độ điện trường tổng hợp : =+ => Vectơ làm với các phương AC và BC những góc450và có chiều như hình vẽ.>> Bài tập trướcHướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Vật lý 11>> Bài tập tiếp theoHướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Vật lý 11
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài 9,10,11,12,13 trang 21 SGK Vật lý 11Bài 9 trang 21 SGK Vật lý 11Đại lượng nào sau đây không liên quan đến cường độ điện trường củađiện tích điểm Q tại một điểmA. Điện tích Q.B. Điện tích thử q.C. Khoảng cách r từ Q đến q.D. Hằng số điện môi của môi trường.Hướng dẫn giải bài 9 trang 21 SGK Vật lý 11Đáp án B. Điện tích thử q chỉ có tác dụng nhận biết sự tồn tại của điện trường chứ không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q.Bài 10 trang 21 SGK Vật lý 11Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?A. Niu-tơn.B. Cu-lông.C. Vôn nhân mét.D. Vốn trên mét.Hướng dẫn giải bài 10 trang 21 SGK Vật lý 11Đáp án D.Bài 11 trang 21 SGK Vật lý 11Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-8gây ra tại một điểm cách nó 5cm trong chân không.Hướng dẫn giải bài 11 trang 21 SGK Vật lý 11Ta có =72.103V/m.Bài 12 trang 21 SGK Vật lý 11Hai điện tích điểm q1= 3.10-8C và q2= - 4.10-8C đặt cách nhau 10 cm trong không khí. Hãy tìm các điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng không. Tại các điểm đó có điện trường không?Hướng dẫn giải bài 12 trang 21 SGK Vật lý 11Điện tích điểm q1= 3.10-8C đặt tại điểm A,q2= - 4.10-8C đặt tại điểm B, AB = 10cm.Gọi C là điểmmà tại đó cường độ điện trường bằng không.Gọi và là cường độ điện trường củaq1và q2tại C.Tại đó = - . Hai vectơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB (Hình 3.3).Hai vectơ này phải ngược chiều, tức là phải nằm ngoài đoan AB. Vì hai vectơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C gần A hơn B vì |q1| < |q2|.Đặt AN = l, AC = x, ta có :hay hay x = 64,6cm.Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xaq1và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.Bài 13 trang 21 SGK Vật lý 11Hai điện tích điểm A và B cáchnhau 5cm trong chân khôngcó hai điện tíchq1= +16.10-8C và q2= - 9.10-8C. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4cm và cách B một khoảng 3cm.Hướng dẫn giải bài 13 trang 21 SGK Vật lý 11Đặt AC = r1và BC = r2. Gọi vàlần lượt là cường độ điện trường do q1và q2gây raở C (Hình 3.4).=9.105V/m (Hướng theo phương AC).=9.105V/m (Hướng theo phương CB).Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai vectơ vàvuông góc với nhau.Gọi là vectơ cường độ điện trường tổng hợp : =+ => Vectơ làm với các phương AC và BC những góc450và có chiều như hình vẽ.>> Bài tập trướcHướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 20 SGK Vật lý 11>> Bài tập tiếp theoHướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Vật lý 11
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hướng dẫn giải bài tập Vật Lý 11 Hướng dẫn giải bài tập SGK Lý 11 Chương 1 Điện tích Chương 1 Điện trường Giải bài tập trang 21 SGK Lý 11 Giải bài tập điện trường Giải bài tập cường độ điện trường Giải bài tập đường sức điệnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập tự luận và trắc nghiệm Vật lí 11 - Quang học - 2
55 trang 21 0 0 -
Bài tập trắc nghiệm và tự luận Vật lí 11 phần Quang học - Hướng dẫn giải: Phần 1
84 trang 19 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 166 SGK Vật lý 11
8 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Vật lý 11
7 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 10,11,12 trang 190 SGK Vật lý 11
16 trang 15 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 33 SGK Vật lý 11
6 trang 14 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 166 SGK Vật lý 11
8 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 133 SGK Vật lý 11
6 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7 trang 54 SGK Vật lý 11
6 trang 13 0 0 -
Hướng dẫn giải bài 4,5,6,7,8 trang 10 SGK Vật lý 11
6 trang 12 0 0