Danh mục

Hướng dẫn giải bài tập bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn SGK Tiếng Việt 2

Số trang: 2      Loại file: pdf      Dung lượng: 648.23 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (2 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu giải bài tập Một trí khôn hơn trăm trí khôn, tài liệu với các gợi ý đáp án tương ứng với từng bài tập trong SGK giúp các em biết cách giải bài tập một cách chuẩn xác nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài tập bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn SGK Tiếng Việt 2I. Soạn bài Một trí khôn hơn trăm trí khônSGK Tiếng Việt 2Câu hỏi 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng- Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 1, tìm xem qua lời đối đáp giữa Chồn và Gà Rừng, câu nào thể hiện thái độ coi thường của Chồn đối với Gà Rừng. Tìm được những câu đó là em đã trả lời được câu hỏi.- Gợi ý: Đó là những câu: “ít.............. ? Mình............ ”Câu hỏi 2: Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?- Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 2, suy nghĩ xem hành động và trạng thái của Chồn như thế nào? Tìm được những ý đó là em đã tìm được nội dung câu trả lời.- Gợi ý: Khi gặp nạn thì Chồn tỏ ra “cuống quýt , buồn......... , sợ.......lúng túng, không nghĩCâu 3. Gà rừng nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? Hướng dẫn: Em đọc kĩ đoạn 3, suy nghĩ xem Gà Rừng đã dùng mẹo gì để đánh Lừa người thợ săn. Đó chính là nội dung trả lời cho câu hỏi trên.- Gợi ýGà Rừng đã nghĩ ra mẹo “giả vờ chết để đánh lừa người thợ săn”Câu hỏi 4:Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đối ra sao?- Hướng dẫn: Em đọc lại phần đầu của đoạn 3, suy nghĩ xem: từ chỗ coi thường Gà Rừng đến chỗ nghiêm túc thực hiện “mẹo” của Gà Rừng, em sẽ tìm được nội dung cho câu trả lời.- Gợi ỷ: Em có thể đặt tên truyện như sau: “Chỉ cần một trí khôn” hoặc “Giải nguy nhờ trí thông minh” hay “Đừng bao giờ coi thường người khác”, ...II. Chính tả Một trí khôn hơn trăm trí khônSGK Tiếng Việt 2Câu 1. Điền các tiếng:a) Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa như sau:* Kêu lên vì vui mừng: reo lên.* Cố dùng sức đế lấy về: giật lại.* Rắc hạt xuống đất cho mọc thành cây: gieo hạt.b) Có “thanh hỏi"hoặc “thanh ngã” có nghĩa như sau:* Ngược lại với thật: giả dối.* Ngược lại với to: nhỏ.* Đường nhỏ và hẹp trong làng xóm: hẻm - -ngõ.Câu 2. a) Điền vào chỗ trống r, d, gi:Tiếng chim cùng bé tưới hoaMát trong từnggiọtnước hòa tiếng chim.Vòm cây xanh đố bé tìmTiếng nàoriêng giữatrăm ngàn tiếng chung"’,b) Ghi vào chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã:“Vẳngtừ vườn xaChim cành thỏ thẻRíu rít đầu nhàTiếng bầy se sẻEm đứngngấnngơNghe bầy chim hótBầu trời cao vútĐể tiện tham khảo các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang tailieu.vn để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Hướng dẫn giải bài tập bài Vè chim SGK Tiếng Việt 2>> Bài tiếp theo:Hướng dẫn giải bài tập bài Chim rừng Tây nguyên SGK Tiếng Việt 2

Tài liệu được xem nhiều: