Thông tin tài liệu:
6.7. Viết phương trình phản ứng khử MnO4- trong các môi trường axit mạnh, trung tính và baz mạnh. Và tính đương lượng gam của MnO4- trong mỗi trường hợp. Trong môi trường axit mạnh: ion MnO4- bị khử thành Mn2+ không màu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích chương 6 - Khoa Công Nghệ Hóa HọcHướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Học CHƢƠNG 6: CHUẨN ĐỘ OXY HÓA KHỬ6.1. Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng ion- electron Fe2+ + MnO4- + H+ Fe3+ + Mn2+ + H2O C2O42- + MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + CO2 H2O2 +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + 5O2 NO2- +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O +NO3- Cr2O72- + I- + H+ Cr3+ + I3- + H2O Fe3+ + I- I3 - + Fe2+ I3- + S2O32- 3 I - + S 4 O6 2a. Fe2+ + MnO4- + H+ Fe3+ + Mn2+ + H2O Fe2+ - 1e → Fe3+ x5 MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O x 1 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2Ob. C2O42- + MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + CO2 MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O x 2 C2O42- -2e → 2 CO2 x55C2O42- + 2MnO4- + 16H+ 2Mn2+ + 8H2O + 10CO2c. H2O2 +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O + 5O2 MnO4- + 8H+ + 5e → Mn2+ + 4H2O (thiếu 8H+) x2 H2 O2 - 2e → O2 (thừa 2H+) x 5Ở bán phản ứng khử khi đã nhân 2 cần 16 H+Ở bán phản ứng oxy hóa khi x 5 thừa 10 H+ Sau khi quy đồng số e, số ion H+ thực sự thiếu là 6 H+ 5H2O2 +2MnO4- + 6H+ 2Mn2+ + 8H2O + 5O21Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Họcd. NO2- +MnO4- + H+ Mn2+ + H2O +NO3- MnO4- + 5e → Mn2+ (thừa 4 O) x 2 Thừa 8 oxyNO2- -2e → NO3- (thiếu 1 O) x 5 thiếu 5 oxyKết hợp hai bán phản ứng thừa 3 oxy2MnO4- + 5NO2- → 2Mn2+ + 5NO3 (thừa 3 oxy) Giải quyết 3 oxy này bằng cách cho kết hợp với 6 H+2MnO4- + 5NO2- + 6H+ → 2Mn2+ + 5NO3+ 3H2Oe. Cr2O72- + I- + H+ Cr3+ + I3- + H2OCr2O72- + 6e + 14H+ → 2Cr3+ + 7H2O x12I- -2e → I2 3I- - 2e →I3- x3 - -I2 + I → I3 Cr2O72- + 9I- + 14H+ 2Cr3+ + 3I3- + 7H2Of. Fe3+ + I- I3 - + Fe2+ 3I- - 2e → I3 - x1Fe3+ + 1e → Fe2+ x2 2Fe3+ + 3I- I3- + 2 Fe2+g. I3- + S2O32- 3 I- + S4O62-3I- - 2e → I3 - x12S2O32- + 2e → S4O62 x 1 I3- + 2 S2O32- 3 I - + S 4 O6 26.2 Viết phương trình trao đổi electron của các hệ oxy hoá khử sau: a.CrO2- , H2O/Cr, OH- b.SO42-,H+/H2SO3, H2O c.AsO43-,H+/AsO33-,H2Oa. CrO2- + 3e + 2H2O → Cr + 4OH-2Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Khoa Công Nghệ Hóa Họcb, SO42- + 2e + H2SO3 (thiếu 2H+ và thừa 1oxy) SO42- + 2e + 4H+ H2SO3 + H2Oc. AsO43-,H+/AsO33-,H2OAsO43- + 2e + 2H+ AsO33- + H2O6.4 Cho biết thế oxy hóa khử chuẩn của các cặp sau: E0 (H3AsO4/ H3AsO3)= 0,559 V: E0(I2/I-)=0,54V a. Phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nào ở điều kiện tiêu chuẩn AsO 3 + 2I- + 2H+ 4 AsO 3 + I2 + H2O 3 b. Phản ứng sẽ xảy ra theo chiều nào ở pH = 8 Các bán phản ứngAsO 3 + 2e + 2H+ AsO 3 + H2O 4 32I- - 2e I2Thế oxy hóa khử của cặp AsO 3 / AsO 3 xác định bởi phương trình: 4 3 3- 0,059 0,059 [AsO 4 ] E = Eo + lg [H+]2 + lg 2 2 [AsO 3- ] 3 Thế ở điều kiện chuẩn là thế khi: [AsO 3 ] = [AsO 3 ] = 1(M) và [H+]= 100 (M). 4 3 . Ở dktc E0 (H3AsO4/ H3AsO3)= 0,559 V > E0( I2/I-)=0,54VNên phản ứng xảy ra theo chiều thuận 3- 0,059 o + 2 0,059 [AsO 4 ]Khi pH=8. E=E + lg [H ] + lg 2 2 [AsO 3- ] 3 Thế chuẩn điều kiện Eo ở pH = 8 là thế khi: [AsO 3 ] = [AsO 3 ] = 1(M) và [H+]= 10-8 (M). 4 3 0,059 2 Eo= Eo – pH = 0,57 – 0,059 × 8 = 0,098V 2NHư vậy ở pH =8 , [AsO 3 ] = [AsO 3 ] = 1(M) có E’o=0.098v < E0( I2/I-)=0,54V. Nên I2 4 3sẽ phản ứng với AsO 3 . Phản ứng trên sẽ xảy ra theo chiều ngược. 36.5. Thế oxy hoá khử chuẩn của cặp Ag+/Ag là 0,8V. Tính thế oxy hoá khử chuẩn điều3Hướng dẫn giải bài tập Hóa phân tích - Kho ...