Danh mục

Hướng dẫn giải chi tiết hoá khối B năm 2010

Số trang: 11      Loại file: doc      Dung lượng: 448.00 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (11 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo về gợi ý giải đề đi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2010 môn hoá khối B mã đề 174.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn giải chi tiết hoá khối B năm 2010 Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010 ĐỀ KHỐI B – 2010 – MÃ 174.Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố :H = 1, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31, S = 32; Cl = 35,5;K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88, Ag=108; Ba = 137, Pb=207.I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)Câu 1 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chứccó số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.Bài giải: R-OCO-R’-COO-R”: Sau khi thủy phân thì có 2 ancol có số n.tử cacbon gấp đôi nhau nênloại C ( - CH3 ; -C3H7 : 1:3); Do tổng có 6 C nên loại B (5n.tử C), loại D ( 7 n.tử C). A là phù hợp.Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO 3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩmkhử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Fe, Al, Zn, Mg + O 2 → hh ; { hh + HNO3 → muoi + { 123 NO {Bài giải: 1 4 42,23(g) 43 24 2,71(g) 2,71(g) x(mol) 0,672 (l) ↔ 0,672 = 0,03( mol ) 22,4 0, 48Bảo toàn khối lượng : mO = mhh − mkl = 2, 71 − 2, 23 = 0, 48( g ) → nO = = 0, 03(mol ) 16Ta có bảo toàn nguyên tố N: ∑ n HNO3 =n HNO3 (pu O trong oxit) + n HNO3 (pu oxi hoa - khu) + n NO +2Mặt khác: n HNO (pu O trong oxit) = 2n O ( cho H 2 O); n HNO (pu oxi hoa - khu) = 3.n NO ( Do N +5 → N O) +3e 3 3∑ n HNO3 = 2n O (oxit) + 3n NO + n NO = 2n O (oxit) + 4n NO = =2. 0,03 + 4. 0,03 = 0,18 molCâu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dungdịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.Bài giải: ∑ n axit = n NaOH = 0, 04.1 = 0, 04( mol ) : không cần sử dụng; pp phân tích sản phẩm cháyTa có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo n H2O = n CO2 còn axit linoleic không no có2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = n CO2 − n H2O 15,232 11, 7 −⇒ naxit linoleic = 22,4 18 (0,68 - 0,65) = 0,015 mol = = 2 2Câu 4: Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H 2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua mộtlượng dư dung dịch A. Pb(NO3)2. B. NaHS. C. AgNO3. D. NaOH.Bài giải: Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H2S: NaHS + HCl → NaCl + H2S ↑.Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. B. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. C. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. D. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.Bài giải: Al tác dụng với HCl tạo AlCl3 còn Cr tác dụng với HCl tạo CrCl2 .Câu 6: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất Xphản ứng với dd NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. CH 2 =CH-COONH 4 + NaO ...

Tài liệu được xem nhiều: