Danh mục

HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ THỦ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ - CHƯƠNG: 'LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG' VẬT LÍ 12

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 224.18 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

I. Đặt vấn đề Từ năm học 2008-2009, học sinh(HS) lớp 12 THPT trên cả nước được học chương trình và SGK mới. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thay đổi hình thức thi tuyển sinh môn Vật lí (VL) từ phương pháp tự luận sang phương pháp thi trắc nghiệm khách quan (TNKQ). Với lượng kiến thức toàn bộ chương trình SGK VL 12 hiện hành trong thời gian 60 phút cho 40 câu đề thi tốt nghiệp THPT; tốt nghiệp bổ túc THPT; 90 phút cho 50 câu đề thi Đại học; Cao đẳng. Việc ôn...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ THỦ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ - CHƯƠNG: “LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG” VẬT LÍ 12 HƯỚNG DẪN HỌC SINH MỘT SỐ THỦ THUẬT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ CHƯƠNG “LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG”[VẬT LÍ 12] ThS. Hoàng Hữu Tùng GV Trường THPT Cẩm Xuyên - Hà TĩnhI. Đặt vấn đề Từ năm học 2008-2009, học sinh(HS) lớp 12 THPT trên cả nước được học chương trình và SGKmới. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thay đổi hình thức thi tuyển sinh môn Vật lí (VL) từ phương pháp tựluận sang phương pháp thi trắc nghiệm khách quan (TNKQ). Với lượng kiến thức toàn bộ chương trìnhSGK VL 12 hiện hành trong thời gian 60 phút cho 40 câu đề thi tốt nghiệp THPT; tốt nghiệp bổ túcTHPT; 90 phút cho 50 câu đề thi Đại học; Cao đẳng. Việc ôn tập và thi bằng phương pháp TNKQ đòi hỏiHS nắm bắt kiến thức tổng quát. Điều đó HS phải có những suy lí lôgic; những phép toán dựa trên cơ sởcác định luật và các phương pháp VL để đưa ra phương án trả lời nhanh và chính xác.Với những yêu cầu trên, tôi xin đưa ra “Thủ thuật giải nhanh BTTNVL chương “Lượng tử ánh sáng ”lớp 12 THPT.II. Cơ sở lí luận - Dựa vào các định luật quang điện. - Dựa vào các hằng số đã biết h  6, 625.1034 J .s ; e  1,6.1019 C ; m  9,1.10 31 kg ; c  3.108 m / s . 1 eV  1, 6.1019 ( J ) , 1m  106  m - Dựa vào các đơn vị quen thuộc dạng bài tập trong các đề thi. - Dùng phương pháp toán học để xây dựng hằng số mới. - Dùng các phép biến đổi tương tự và hoán vị chúng.III. Giải quyết vấn đềXây dựng “Hằng số mới” dựa vào các hằng số đã biết, từ đó xây dựng một số thủ thuật (hệ quả) giảinhanh bài tập trắc nghiệm.1. Tìm giới hạn quang điện 0 m  khi biết công thoát A . a. Trường hợp 1: Giả thiết bài toán cho công thoát A  J  . Tìm giới hạn quang điện 0 m  hc 6, 625.1034.3.108 1,9875.10250    (m) A A A+ Các đáp án thường cho đơn vị là  m+ Đổi đơn vị 0  m  sang 0   m  1,9875.1025.106 1,9875.10190  (  m)  A AĐặt  là hằng số (Hằng số thứ nhất)   1,9875.1019 (I)  m  0  Hệ quả 1 AVí dụ 1: Công thoát êlectron của Vônfram là A  7,1.1019 J . Giới hạn quang điện của Vônfram có giá trịlàA. 0,500  m B. 0,420 m C. 0,375m D. 0,280 mHướng dẫn: Áp dụng hệ quả 1 1  1,9875.10 19  0,280m  . Đáp án D 0   7,1.10 19 Ab. Trường hợp 2: Giả thiết bài toán cho công thoát A  eV  . Tìm giới hạn quang điện 0 m + Đổi đơn vị công thoát A  eV  sang A  J + Từ hệ hệ quả 1ta có:  1,9875.1019 1, 2420   (  m)  A A.1, 6.1019 AĐặt  là hằng số (Hằng số thứ hai) (II)   1, 242    m 0 Hệ quả 2 AChú ý: Mối liên hệ giữa  và      19 e 1,6.10Ví dụ 2: Công thoát của Natri là A  2, 4843 eV . Giới hạn quang điện của Natri có giá trị làA. 0,5m B. 0,6m C. 5m D. 6mHướng dẫn: Áp dụng hệ quả 2  1,242  0,5m  . Đáp án A 0   A 2,48432. Tìm công thoát A khi biết giới hạn quang điện 0 m  .Hoán vị giả thiết và kết luận của bài tập ta có các hệ quả sau:a. Trường hợp 1: Giả thiết bài toán cho giới hạn quang điện 0 m  . Tìm công thoát A J  .Từ hệ quả 1 ta có:  J  Hệ quả 3 A  0Ví dụ 3: Giới hạn quang điện của Xêdi là 0  0,66 m . Công thoát của Xêdi dùng làm catôt làA. 30,114.10 19 J B. 3,0114.10 19 J C. 3,0114.10 20 J D. 301,14.10 19 JHướng dẫn: Áp dụng hệ quả 3  1,9875 1019  3, 0114.10 19 ( J ) . Đáp án B A  0 0, 66b. Trường hợp 2: Giả thiết bài toán cho giới hạn quang điện 0 m  . Tìm công thoát A  eV  .Áp dụng hệ quả 2 ta có  Hệ quả 4 eV  A 0 2Ví dụ 4: Giới hạn quang điện của một kim loại là 0  0,30 m . Công thoát của kim loại dù ...

Tài liệu được xem nhiều: