Danh mục

Hướng dẫn kế toán chuẩn mực ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái

Số trang: 12      Loại file: doc      Dung lượng: 105.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 0 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán và lập báo cáo tài chính, thì khi quy đổi từ đơn vị tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán sẽ phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn kế toán chuẩn mực " ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái" Hướng dẫn kế toán chuẩn mực ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái 1- Chênh lệch tỷ giá hối đoái Trường hợp doanh nghiệp phát sinh các đơn vị tiền tệ khác với đ ơn v ị tiền t ệ chính thức sử dụng trong kế toán và lập báo cáo tài chính, thì khi quy đ ổi t ừ đ ơn v ị ti ền t ệ khác sang đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán sẽ phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch từ việc trao đổi thực tế ho ặc quy đ ổi cùng một số lượng tiền tệ khác sang đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong các trường hợp: a) Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán các nghiệp vụ bằng ngo ại t ệ trong kỳ (chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện ): Là khoản chênh lệch từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi cùng một số lượng đơn vị tiền tệ khác sang đơn v ị tiền t ệ k ế toán theo t ỷ giá h ối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái này thường phát sinh trong các giao d ịch mua, bán hàng hoá, dịch vụ; hoặc thanh toán nợ phải trả, hay ứng trước đ ể mua hàng; ho ặc vay, hay cho vay,... bằng đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ k ế toán. Trong các tr ường h ợp nêu trên, tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền t ệ k ế toán sẽ được ghi theo t ỷ giá hối đoái ngày giao dịch (tỷ giá hối đoái giao dịch thực t ế, tỷ giá giao d ịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công b ố t ại th ời đi ểm phát sinh giao dịch). Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ (chênh l ệch t ỷ giá h ối đoái đã thực hiện) ở doanh nghiệp bao gồm: • Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của ho ạt đ ộng đ ầu t ư xây dựng để hình thành tài sản cố định (giai đoạn trước hoạt động); • Chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế phát sinh trong kỳ của ho ạt đ ộng kinh doanh, kể cả của hoạt động đầu tư XDCB của doanh nghiệp vừa kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư xây dựng. b) Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại t ệ t ại ngày l ập b ảng CĐKT ở thời điểm cuối năm tài chính: ở thời điểm kết thúc năm tài chính về nguyên tắc các khoản mục tiền tệ (S ố d ư của các Tài khoản tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, nợ phải thu, n ợ phải trả đ ược ph ản ánh đ ồng thời theo đơn vị tiền tệ kế toán và theo đơn vị tiền tệ khác với đ ơn vị tiền t ệ k ế toán) ph ải được báo cáo bằng tỷ giá cuối năm tài chính. Vì v ậy, ở th ời đi ểm này doanh nghi ệp ph ải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo t ỷ giá h ối đoái giao d ịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n ước Vi ệt Nam công b ố t ại th ời điểm cuối năm tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ t ại ngày lập bảng CĐKT ở thời điểm cuối năm tài chính, gồm: • Chênh lệch tỷ giá hối đoái tại ngày lập Bảng CĐKT ở th ời điểm cu ối năm tài chính do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động); • Chênh lệch tỷ giá hối đoái tại ngày lập Bảng CĐKT ở th ời điểm cu ối năm tài chính do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. c) Đối với các doanh nghiệp sử dụng công cụ tài chính để d ự phòng rủi ro h ối đoái thì các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ được hạch toán theo t ỷ giá h ối đoái th ực t ế phát sinh. Doanh nghiệp không được đánh giá lại các khoản vay, n ợ phải trả có gốc ngo ại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái. 2- Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày l ập Bảng CĐKT ở th ời đi ểm cuối năm tài chính 2.1- Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo m ột đơn vị tiền t ệ thống nhất là Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính th ức s ử d ụng trong k ế toán (n ếu được chấp thuận). Việc quy đổi đồng ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, ho ặc ra đ ơn v ị ti ền t ệ chính thức sử dụng trong kế toán về nguyên tắc doanh nghiệp ph ải căn c ứ vào t ỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên th ị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà n ước Việt Nam công b ố t ại th ời đi ểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (sau đây gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi nguyên tệ trên sổ kế toán chi tiết các Tài khoản: Tiền mặt, Tiền gửi Ngân hàng, Tiền đang chuyển, các kho ản ph ải thu, các kho ản phải trả và Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối k ế toán). 2.2- Đối với Tài khoản thuộc loại doanh thu, hàng tồn kho, TSCĐ, chi phí s ản xuất, kinh doanh, chi phí khác, bên Nợ các Tài khoản vốn bằng ti ền ,... khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc b ằng đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá giao dịch th ực tế ho ặc t ỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2.3- Đối với bên Có của các Tài khoản vốn bằng tiền , khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán bằng Đồng Việt Nam, ho ặc b ằng đ ơn v ị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ giá ghi trên s ổ k ế toán (t ỷ giá bình quân gia quyền; tỷ giá nhập trước, xuất trước...). 2.4- Đối với bên Có của các Tài khoản nợ phải trả, hoặc bên N ợ c ủa các Tài khoản nợ phải thu, khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế bằng ngoại t ệ phải được ghi s ổ k ế toán bằng Đồng Việt Nam, hoặc bằng đơn ...

Tài liệu được xem nhiều: