Danh mục

HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ GTGT

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 74.32 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

1. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chitiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.3. Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ về việc sửađổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuếvà Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy địnhchi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.4. Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ GTGT HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ GTGT DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ GTGT VÀ CÁC VĂN BẢN LIÊN QUANI. Các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế.1. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006.2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.3. Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.4. Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2011 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.II. Các văn bản hướng dẫn Thuế GTGT.1. Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008;2. Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT.3. Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT. 1 PHẦN I HƯỚNG DẪN CHUNG I. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, NỘP THUẾ GTGT 1. Đối tượng chịu thuế GTGT Đối tượng chịu thuế GTGT là HHDV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêudùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừcác đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định của luật thuế GTGT. 2. Người nộp thuế GTGT NNT GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh HHDVchịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hoá, muadịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT, và các tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế, làmthủ tục về thuế thay NNT. II. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ KHAI THUẾ 1. Nguyên tắc tính thuế, khai thuế GTGT 1.1. NNT phải tính số tiền thuế phải nộp ngân sách nhà nước, trừ trường hợpcơ quan thuế ấn định thuế hoặc tính thuế theo quy định tại Điều 37 và Điều 38 củaLuật Quản lý thuế. 1.2. NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khaithuế với cơ quan thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ các chứng từ, tàiliệu quy định trong hồ sơ khai thuế. 1.3. Nếu trong kỳ tính thuế không phát sinh nghĩa vụ thuế thì NNT vẫn phảinộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định, trừ trường hợp đãchấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế và trường hợp tạm ngừng kinh doanh. 1.4. Khai thuế GTGT là loại khai thuế theo tháng và theo lần phát sinh: - Khai thuế GTGT tạm tính theo từng lần phát sinh đối với hoạt động kinhdoanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh. 2 - Khai thuế GTGT theo từng lần phát sinh đối với thuế GTGT theo phươngpháp trực tiếp trên doanh số của người kinh doanh không thường xuyên. 2. Hướng dẫn nguyên tắc khai thuế GTGT đối với một số trường hợp 2.1. Trường hợp NNT có đơn vị trực thuộc. - NNT có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương cùng nơi NNT có trụ sở chính thì NNT thực hiện khai thuế GTGTchung cho cả đơn vị trực thuộc. Đơn vị trực thuộc có con dấu, tài khoản tiền gửi ngân hàng trực tiếp bánHHDV, kê khai đầy đủ thuế GTGT đầu ra, đầu vào có nhu cầu kê khai nộp thuế riêngphải đăng ký nộp thuế riêng và sử dụng hóa đơn riêng. - NNT có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi NNTcó trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế GTGT cho cơ quan thuếquản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bánhàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính củaNNT. 2.2. Trường hợp NNT áp dụng phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất trựcthuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phátsinh doanh thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khácvới tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì. - Cơ sở sản xuất trực thuộc có hạch toán kế toán thì phải đăng ký nộp thuế theophương pháp khấu trừ tại địa phương nơi sản xuất, khi điều chuyển bán thành phẩmhoặc thành phẩm, kể cả xuất cho trụ sở chính phải sử dụng hoá đơn GTGT làm căncứ kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi sản xuất. - Cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán thì NNT thựchiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuấttrực thuộc ...

Tài liệu được xem nhiều: