Danh mục

HƯỚNG DẪN LẬP NỘI DUNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.28 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên cơ sở khảo sát, xây dựng đề cương thực hiện phân tích thiết kế phần mềm với các nội dung cơ bản sau. 1. Danh mục các từ viết tắt (nêu rõ danh mục các từ viết tắt trong tài liệu phân tích) 2. Giới thiệu về phần mềm 2.1. Tên phần mềm 2.2. Nội dung và kết quả đạt được khi xây dựng phần mềm 3. Các yêu cầu cần có khi xây dựng phần mềm 3.1. Mô tả môi trường và ngôn ngữ lập trình 3.2. Khả năng mở rộng của hệ thống, liên kết với ứng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN LẬP NỘI DUNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM HƯỚNG DẪN LẬP NỘI DUNG PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM (Xem Phụ lục 14 – Hướng dẫn thuyết minh lập Đề cương và dự toán chi tiết)Trên cơ sở khảo sát, xây dựng đề cương thực hiện phân tích thiết kế phần mềm với cácnội dung cơ bản sau.1. Danh mục các từ viết tắt (nêu rõ danh mục các từ viết tắt trong tài liệu phân tích)2. Giới thiệu về phần mềm2.1. Tên phần mềm2.2. Nội dung và kết quả đạt được khi xây dựng phần mềm3. Các yêu cầu cần có khi xây dựng phần mềm3.1. Mô tả môi trường và ngôn ngữ lập trình3.2. Khả năng mở rộng của hệ thống, liên kết với ứng dụng khác của đơn vị3.3. Phân tích lý do buộc phải chọn các phần mềm hệ thống hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệuphải mua bản quyền.3.4. Các yêu cầu khác4. Phân tích thiết kế hệ thống4.1. Qui trình nghiệp vụ cần được tin học hóa (Thuyết minh + bản vẽ)4.2. Biểu đồ Usecase4.3. Bảng danh sách các tác nhân (Actor) và mối liên hệ (Phụ lục 1)4.4. Bảng mô tả các yêu cầu chức năng (Phụ lục 2)4.5. Bảng chuyển đổi các yêu cầu chức năng sang Use case (Phụ lục 3) & Bảng mô tả bằnglời về trường hợp sử dụng của từng Use case trong biểu đồ Use case (Phụ lục 4)4.6. Biểu đồ lớp chi tiết (chỉ rõ mô hình kiến trúc áp dụng. Ví dụ: BCE, MVC, PAC… )4.7. Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram) chi tiết (chỉ rõ phương thức, tham số trao đổi vàora của phương thức đó cùng các câu lệnh SQL)4.8. Biểu đồ trạng thái (State diagram)4.9. Biểu đồ thành phần (Component diagram)4.10. Biểu đồ triển khai (Deployment diagram)4.11. Quy tắc đặt tên Class, phương thức của lớp, tên bảng CSDL, trường dữ liệu... (Phụlục 5)4.13. Biểu đồ thực thể (ER diagram)4.14. Thiết kế chi tiết CSDL (tên bảng, tên trường, ý nghĩa …) – Phụ lục 64.15. Thiết kế các giao diện chính4.16. Thiết kế sơ đồ chuyển giao diện (Screen transition diagram)4.17. Thiết kế thông báo (Phụ lục 7)5. Bản quyền phần mềm. PHỤ LỤC 1BẢNG DANH SÁCH CÁC TÁC NHÂN THAM GIAVÀO TƯƠNG TÁC VỚI PHẦN MỀM VÀ MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TÁC NHÂN Tên phần mềm............................... # Tác nhân Mô tả 1. 2. 3.Ghi chú:- Khi điền thông tin vào bảng này, cán bộ phân tích cần căn cứ vào: + Bảng mô tả yêu cầu đầu bài + Hỏi/đáp trực tiếp Chủ đầu tư về các cán bộ tham gia tương tác với phần mềm + Sơ đồ khối Workflow + Các thông tin thu được tại bước khảo sát + Gợi ý từ kinh nghiệm của cán bộ phân tích làm cơ sở cho việc điền thông tin- Thông tin mô tả yêu cầu cần chi tiết ở mức tối đa và phải đảm bảo đạt được sự đồngthuận của Đơn vị thụ hưởng đầu tư. PHỤ LỤC 2 BẢNG XẾP LOẠI CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM Tên phần mềm............................... # Mô tả yêu cầu Phân loại Ghi chú 1 2... nGhi chú:- Khi điền thông tin vào bảng này, cán bộ phân tích cần căn cứ vào: + Bảng mô tả yêu cầu đầu bài + Hỏi/đáp trực tiếp Chủ đầu tư về các yêu cầu cụ thể, tiêu chí cụ thể mà họ cho rằng phần mềm phải đáp ứng được + Sơ đồ khối Workflow + Các thông tin thu được tại bước khảo sát + Gợi ý từ kinh nghiệm của cán bộ phân tích làm cơ sở cho việc điền thông tin- Thông tin mô tả yêu cầu cần chi tiết ở mức tối đa và phải đảm bảo đạt được sự đồngthuận của Đơn vị thụ hưởng đầu tư.- Phân loại từng yêu cầu chức năng theo các mức sau: dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra, yêucầu truy vấn, CSDL, dữ liệu tra cứu. PHỤ LỤC 3 BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG USECASE Tên phần mềm...............................TT Tên Actor Actor Mô tả Phân loại Mức độ cần Usecase chính phụ trường hợp Usecase thiết sử dụng 1 2... nGhi chú:- Khi điền thông tin vào bảng này, cán bộ phân tích cần căn cứ vào Bảng xếp loại các yêucầu chức năng làm cơ sở cho việc điền thông tin- Phân loại Usecase theo 3 mức độ phức tạp của xử lý: đơn giản, trung bình, phức tạp.- Xếp loại mức độ cần thiết cho từng Usecase theo 3 cấp: bắt buộc, mong muốn, tuỳ chọn. PHỤ LỤC 4 BẢNG MÔ TẢ TỪNG USECASE Tên phần mềm............................... Độ phức tạp:Số Usecasse Tên Use caseMô tả và điều kiệnthực hiện ChínhTác nhân PhụTiền điều kiện Thiết lập các tham số: Thành - Tham số 1Hậu điều công - Tham số 2 …kiện - Tham số n LỗiĐẶC TẢ CHỨC NĂNGLuồng sự kiện chính/Kịch bản chính ...

Tài liệu được xem nhiều: