Danh mục

Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 5: So sánh dữ liệu

Số trang: 44      Loại file: pdf      Dung lượng: 238.45 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sử dụng các truy vấn nâng cao để so sánh dữ liệu Jessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBM Bruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBM Pat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBM Tóm tắt: Hướng dẫn này mô tả các truy vấn để so sánh dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu IBM® DB2®. Điều này được thực hiện bằng các biểu thức CASE hoặc các truy vấn con. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 5: So sánh dữ liệu Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần 5: So sánh dữ liệuSử dụng các truy vấn nâng cao để so sánh dữ liệuJessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBMBruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBMPat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBMTóm tắt: Hướng dẫn này mô tả các truy vấn để so sánh dữ liệu trong một cơ sởdữ liệu IBM® DB2®. Điều này được thực hiện bằng các biểu thức CASE hoặccác truy vấn con. Hướng dẫn này là Phần 5 của loạt bài hướng dẫn SQL &XQuery cho IBM DB2. Trước khi bạn bắt đầuVề loạt bài nàyLoạt bài hướng dẫn này dạy các chủ đề SQL từ cơ bản đến nâng cao và các chủ đềXQuery cơ bản. Nó cũng chỉ ra cách diễn đạt các câu hỏi nghiệp vụ th ường gặpbằng các truy vấn cơ sở dữ liệu sử dụng các câu truy vấn SQL hay các câu truyvấn XQuery. Những người phát triển ứng dụng và những người quản trị cơ sở dữliệu có thể sử dụng hướng dẫn này để nâng cao các kỹ năng truy vấn cơ sở dữ liệucủa mình. Các thành viên tham gia sáng kiến học đường IBM có thể sử dụng loạthướng dẫn này như một phần trong chương trình giảng dạy cơ sở dữ liệu của họ.Tất cả các ví dụ trong bài này là dựa trên Aroma, một cơ sở dữ liệu mẫu chứa cácdữ liệu doanh thu về các sản phẩm cà phê và chè đã bán trong các cửa hàng trênkhắp nước Mỹ. Mỗi ví dụ gồm có ba phần: Một câu hỏi kinh doanh dưới dạng ngôn ngữ thường ngày  Một hoặc nhiều ví dụ truy vấn , được biểu diễn bằng SQL hay Xquery  Một bảng các kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu Hướng dẫn này được thiết kế để cho phép các học viên học tập ngôn ngữ SQL vàXQuery. Cũng như học bất cứ cái gì khác, việc bổ sung thêm các bài tập thực hànhlà rất quan trọng. Dữ liệu và các định nghĩa bảng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho cácbài tập thực hành này.Đối với các sinh viên sử dụng tài liệu này như một phần của khoá học, hãy nhận từthầy hướng dẫn của mình các chỉ dẫn để kết nối tới cơ sở dữ liệu Aroma và tìmhiểu mọi sự khác biệt giữa hướng dẫn và cài đặt tại máy cục bộ của mình.Hướng dẫn này được viết cho DB2 9 Express-C trên nền UNIX®, Linux® vàWindows® (trước đây gọi là Viper).Về hướng dẫn nàyHướng dẫn này thảo luận về các truy vấn dùng để so sánh dữ liệu trong một cơ sởdữ liệu DB2 của IBM. Nó bắt đầu bằng cách minh họa vấn đề mà người viết truyvấn phải đối phó: cách sử dụng SQL để trả về một bảng tính hay báo cáo tổnghợp chứ không phải một tập hợp kết quả tiêu chuẩn, sắp xếp theo thứ tự thẳngđứng rất khó đọc. Vấn đề này được giải quyết bằng các biểu thức CASE hoặc cáctruy vấn phụ.Giải pháp CASE, được giới thiệu đầu tiên, là một cách đơn giản và ngắn gọn để sosánh các nhóm các giá trị tương tự nhau. Tiếp theo sẽ trình bày một vài ví dụ củamệnh đề FROM và các truy vấn phụ của danh sách chọn lựa. Các truy vấn phụ n àycó thêm giá trị ở chỗ có thể vừa so sánh dữ liệu từ các nhóm khác nhau và vừagồm các tính toán đối với các giá trị được so sánh, ví dụ như là các phần trămđóng góp trong các thời hạn đã cho.Hướng dẫn này mô tả các truy vấn phụ được tuyên bố như là các điều kiện trongmệnh đề WHERE, có ích cho các truy vấn so sánh đơn giản. Phần cuối cùng cũngmô tả các thuộc tính ALL, EXISTS, và SOME hoặc ANY. Các thuộc tínhnày cóthể được dùng để biểu diễn các điều kiện đối với kết quả của truy vấn phụ.Kết nối tới một cơ sở dữ liệuBạn cần kết nối tới một cơ sở dữ liệu trước khi có thể sử dụng các câu lệnh SQLđể truy vấn hay xử lý dữ liệu. Lệnh CONNECT kết hợp một kết nối cơ sở dữ liệuvới một tên người sử dụng.Thông qua người hướng dẫn tìm ra tên cơ sở dữ liệu bạn cần nối tới. Đối với loạtbài này, tên cơ sở dữ liệu là aromadb.Để kết nối tới cơ sở dữ liệu aromadb, gõ lệnh sau đây vào trong bộ xử lý dònglệnh DB2:CONNECT TO aromadb USER userid USING passwordThay thế userid và password bằng số ID và mật khẩu của người sử dụng màbạn đã nhận được từ thầy hướng dẫn. Nếu máy không hỏi userid và password thìchỉ cần gõ vào lệnh sau đây:CONNECT TO aromadbThông điệp sau báo cho bạn biết rằng đã tạo kết nối thành công:Database Connection InformationDatabase server = DB2/NT 9.0.0SQL authorization ID = USERIDLocal database alias = AROMADBKhi đã kết nối được, bạn có thể bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu. So sánh dữ liệu bằng câu hỏi SQLCâu hỏiSo sánh doanh thu của cà phê đóng gói tại các cửa hàng ở vùng phía Tây trongnăm 2004 ra sao?Ví dụ truy vấnSELECT store_name, prod_name, SUM(dollars) AS sales FROM aroma.market a, aroma.store b, aroma.period c, aroma.product d, aroma.class e, aroma.sales f WHERE a.mktkey = b.mktkey AND b.storekey = f.storekey AND c.perkey = f.perkey AND d.classkey = e.classkey AND d ...

Tài liệu được xem nhiều: