Danh mục

Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A

Số trang: 34      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.08 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma và các mối quan hệ giữa chúng với nhau Pat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBM Bruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBM Jessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBM Tóm tắt: Phụ lục A mô tả tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma, bao gồm hai lược đồ: một lược đồ hình sao đơn giản cho các thông tin bán lẻ và một lược đồ nhiều hình sao...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục A Hướng dẫn SQL & XQuery cho IBM DB2, Phần phụ lục: Phụ lục ATất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma và các mối quan hệ giữa chúng vớinhauPat Moffatt, Giám đốc Chương trình quản lý thông tin, Sáng kiến học đường, IBMBruce Creighton, Chuyên viên lập kế hoạch các phần kỹ năng, IBMJessica Cao, Chuyên viên phát triển các công cụ đào tạo, IBMTóm tắt: Phụ lục A mô tả tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma, bao gồm hailược đồ: một lược đồ hình sao đơn giản cho các thông tin bán lẻ và một lược đồnhiều hình sao (multistar) cho các thông tin mua hàng. Phụ lục này nằm trong loạtbài hướng dẫn về SQL & XQuery cho IBM DB2..V ề phụ lục nàyPhụ lục A mô tả tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu Aroma, bao gồm hai lược đồ:một lược đồ hình sao đơn giản cho các thông tin bán lẻ và một lược đồ nhiều hìnhsao (multistar) cho các thông tin mua hàng.Hầu hết các thí dụ trong bài viết này sử dụng các bảng trong lược đồ bán lẻ. Cácbảng mua hàng được sử dụng trong một vài ví dụ yêu cầu một lược đồ linh hoạthơn để minh hoạ phù hợp.Kết nối tới cơ sở dữ liệuBạn cần phải kết nối đến một cơ sở dữ liệu trước khi bạn có thể sử dụng câu lệnhSQL để truy vấn hoặc thao tác với các dữ liệu. Câu lệnh CONNECT kết hợp mộtkết nối cơ sở dữ liệu với một tên người sử dụng.Bạn hãy hỏi giảng viên hướng dẫn của bạn về tên cơ sở dữ liệu mà bạn cần phảikết nối tới. Đối với loạt bài hướng dẫn này, tên cơ sở dữ liệu là aromadb.Để kết nối vào cơ sở dữ liệu aromadb, hãy gõ nhập lệnh sau đây tại trình xử lýdòng lệnh DB2:CONNECT TO aromadb USER userid USING passwordThay thế userid và password bằng mã nhận dạng ID người sử dụng và mật khẩumà bạn nhận được từ giảng viên hướng dẫn. Nếu không yêu cầu phải có ID ngườisử dụng và mật khẩu, thì bạn chỉ cần sử dụng câu lệnh sau:CONNECT TO aromadbThông điệp sau cho biết bạn đã thực hiện thành công kết nối:Database Connection InformationDatabase server = DB2/NT 9.0.0SQL authorization ID = USERIDLocal database alias = AROMADBMột khi bạn đã được kết nối, bạn có thể bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu.Cơ sở dữ liệu Aroma: lược đồ bán lẻHầu hết các ví dụ trong tài liệu hướng dẫn này được dựa trên dữ liệu của cơ sở dữliệu Aroma cơ bản, cơ sở dữ liệu này theo dõi việc bán lẻ hàng hàng ngày tại cáccửa hàng của công ty Aroma Coffee and Tea. Hình 1 minh hoạ lược đồ cơ bảnnày.Hình 1. Lược đồ cơ bảnCác hình chân chim trong lược đồ này biểu thị mối quan hệ một - nhiều giữa haibảng. Ví dụ, mỗi giá trị phân biệt trong cột Perkey của bảng Period có thể chỉ xảyra một lần trong bảng đó, nhưng xảy ra nhiều lần trong bảng Sales.Lược đồ Aroma cơ bảnCác bảng sau đây tạo thành cơ sở dữ liệu Aroma cơ bản: Định nghĩa các khoảng thời gian như ngày, tháng, và năm.Period Định nghĩa lớp các sản phẩm bán tại cửa hàng bán lẻ.Class Định nghĩa các sản phẩm riêng biệt bán tại cửa hàng bán lẻ, bao gồm càProduct phê và trà dạng đóng gói và dạng để rời, máy pha cà phê. Định nghĩa thị trường của doanh nghiệp theo vùng địa lý.Market Định nghĩa các cửa hàng bán lẻ riêng biệt thuộc sở hữu và vận hành bởiStore công ty Aroma Coffee and Tea. Định nghĩa các loại hình, khoảng thời gian và trị giá của các chươngPromotion trình khuyến mãi trên các sản phẩm khác nhau. Chứa số doanh thu bán hàng cho các sản phẩm của Aroma trong cácSales khoảng thời gian tại các cửa hàng khác nhau. Chứa danh sách khách hàng đã mua các loại thẻ khuyến mãi.GoldCác bảng Period (thời kỳ), Class (lớp sản phẩm), Product (sản phẩm), M arket (thịtrường), Store (cửa hàng bán lẻ), Promotion (khuyến mãi) và Gold (khách hàngvàng) là những ví dụ về những bảng chiều (dimensions) của hoạt động kinh doanhtiêu biểu. Chúng nhỏ và chứa các dữ liệu mô tả quen thuộc với người sử dụngBảng Sales là một ví dụ tốt về một bảng sự kiện. Nó chứa hàng ngàn hàng, và cácthông tin bổ xung thêm rộng rãi của nó được truy cập trong các truy vấn bằng cácphép nối tới các bảng chiều mà nó tham chiếu.Dữ liệu mẫu của các bảng Class và ProductTruy vấnSELECT * FROM aroma.class;Kết quả Lớp sảnClasskey Mô tả lớp phẩm Các sản phẩm cà phê rời1 Bulk_beans Các sản phẩm chè rời2 Bulk_tea Các gia vị rời3 Bulk_spice Các sản phẩm cà phê đóng gói riêng biệt4 Pkg_coffee Các sản phẩm chè đóng gói riêng biệt5 Pkg_tea Các sản phẩm gia vị đóng gói riêng biệt6 Pkg_spice Chén cà phê, chén chè, lọ gia vị, máy pha7 Hardware cà phê espresso ...

Tài liệu được xem nhiều: