![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 126.48 KB
Lượt xem: 21
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chính phủ vừa ban hành nghị định mới quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Thất nghiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệpChính phủ vừa ban hành nghị định mới quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Thất nghiệp.Theo Nghị định số 127/2008/NĐ-CP (ban hành hồi tháng 12.2008), ngườilao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam giao kết cácloại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc như sau với người sử dụng laođộng:- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn- Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;- Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, kể cả những người đượctuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của nhà nước trước ngàyNghị định số 116/2003/NĐ-CP (10.10.2003) của Chính phủ quy định vềtuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sựnghiệp nhà nước.- Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp mất sức lao động hàngtháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụnglao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.Quyền của người lao động về bảo hiểm thất nghiệpQuyền của người lao động về bảo hiểm thất nghiệp như:- Được nhận lại Sổ Bảo hiểm xã hội khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợpđồng lao động/hợp đồng làm việc.- Được hưởng đầy đủ, kịp thời chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị địnhnày.- Được uỷ quyền cho người khác nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.- Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểmthất nghiệp; cơ quan lao động, tổ chức Bảo hiểm xã hội cung cấp thông tinliên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.- Khiếu nại, tố cáo với khi nơi sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội viphạm quy định về bảo hiểm thất nghiệp.Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 81 Luật Bảo hiểm xãhộiĐể được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động phải đáp ứng đầy đủcác điều kiện sau:- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 thángtrước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy địnhcủa pháp luật lao động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định củapháp luật về cán bộ, công chức.- Đã đăng ký với cơ quan lao động khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồnglao động hoặc hợp đồng làm việc.- Chưa tìm được việc làm sau mười năm ngày kể từ ngày đăng ký với cơquan lao động theo quy định tại khoản 2 Điều này.Trợ cấp thất nghiệpMức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương,tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi bịmất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luậtlao động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật vềcán bộ, công chức.Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng phụ thuộc vào thời gian làmviệc có đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và tổng thời gianđược hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.Người lao động khi có đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp được hưởngcác chế độ bảo hiểm thất nghiệp tính từ ngày thứ 16 kể từ ngày đăng ký.Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệpThời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóngbảo hiểm thất nghiệp được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi ngườilao động bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làmviệc mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.Ngoài ra, Nghị định cũng quy định chi tiết về việc giải quyết các chế độ chongười đã tham gia bảo hiểm xã hội trong thời gian chuyển tiếp. Nghị địnhnày đã có hiệu lực kể từ ngày 1.1.2009. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệpChính phủ vừa ban hành nghị định mới quy định chi tiết và hướng dẫn thihành một số điều của Luật Bảo hiểm Xã hội và Bảo hiểm Thất nghiệp.Theo Nghị định số 127/2008/NĐ-CP (ban hành hồi tháng 12.2008), ngườilao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp là công dân Việt Nam giao kết cácloại hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc như sau với người sử dụng laođộng:- Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn- Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;- Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, kể cả những người đượctuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của nhà nước trước ngàyNghị định số 116/2003/NĐ-CP (10.10.2003) của Chính phủ quy định vềtuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sựnghiệp nhà nước.- Người đang hưởng lương hưu hàng tháng, trợ cấp mất sức lao động hàngtháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụnglao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.Quyền của người lao động về bảo hiểm thất nghiệpQuyền của người lao động về bảo hiểm thất nghiệp như:- Được nhận lại Sổ Bảo hiểm xã hội khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợpđồng lao động/hợp đồng làm việc.- Được hưởng đầy đủ, kịp thời chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo Nghị địnhnày.- Được uỷ quyền cho người khác nhận trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.- Yêu cầu người sử dụng lao động cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểmthất nghiệp; cơ quan lao động, tổ chức Bảo hiểm xã hội cung cấp thông tinliên quan đến bảo hiểm thất nghiệp.- Khiếu nại, tố cáo với khi nơi sử dụng lao động, tổ chức bảo hiểm xã hội viphạm quy định về bảo hiểm thất nghiệp.Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 81 Luật Bảo hiểm xãhộiĐể được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động phải đáp ứng đầy đủcác điều kiện sau:- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 thángtrước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy địnhcủa pháp luật lao động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định củapháp luật về cán bộ, công chức.- Đã đăng ký với cơ quan lao động khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồnglao động hoặc hợp đồng làm việc.- Chưa tìm được việc làm sau mười năm ngày kể từ ngày đăng ký với cơquan lao động theo quy định tại khoản 2 Điều này.Trợ cấp thất nghiệpMức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương,tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi bịmất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luậtlao động hoặc chấm dứt hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật vềcán bộ, công chức.Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng phụ thuộc vào thời gian làmviệc có đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và tổng thời gianđược hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.Người lao động khi có đủ điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp được hưởngcác chế độ bảo hiểm thất nghiệp tính từ ngày thứ 16 kể từ ngày đăng ký.Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệpThời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp là tổng các khoảng thời gian đã đóngbảo hiểm thất nghiệp được cộng dồn từ khi bắt đầu đóng cho đến khi ngườilao động bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làmviệc mà chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp.Ngoài ra, Nghị định cũng quy định chi tiết về việc giải quyết các chế độ chongười đã tham gia bảo hiểm xã hội trong thời gian chuyển tiếp. Nghị địnhnày đã có hiệu lực kể từ ngày 1.1.2009. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
biểu mẫu văn bản thủ tục hành chính hợp đồng Hướng dẫn thi hành luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệpTài liệu liên quan:
-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
8 trang 786 0 0 -
121 trang 327 0 0
-
Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
3 trang 237 0 0 -
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
2 trang 232 0 0 -
BIỄU MẪU HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3 trang 225 0 0 -
Mẫu số 02-TTĐĐ: Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai
2 trang 220 0 0 -
MẪU TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH KHU ĐẤT THUÊ
1 trang 203 0 0 -
Mẫu danh sách nghỉ việc của Công nhân viên
1 trang 202 0 0 -
BIỂU MẪU Báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh mục đầu tư Phụ lục 13
2 trang 201 0 0 -
3 trang 193 0 0