Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao
Số trang: 89
Loại file: pdf
Dung lượng: 3.46 MB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài tập thực hành dựa trên giáo trình: Microsoft .Net Framework 3.5 Windows Forms Application Development.Bài tập thực hành được chia theo làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng 3 tiết thực hành tại lớp với sự hướng dẫn của giảng viên. Tùy theo số tiết phân bổ, mỗi tuần học có thể thực hiện nhiều Module. Sinh viên nên nghiên cứu và làm trước bài tập trước ở nhà. Các thắc mắc sẽ được giảng viên giải quyết ở buổi thực hành....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Khối: Cao Đẳng và Trung Cấp Năm 2011 Hướng dẫn: Bài tập thực hành dựa trên giáo trình: Microsoft .Net Framework 3.5 Windows Forms Application Development. Bài tập thực hành được chia theo làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng 3 tiết thực hành tại lớp với sự hướng dẫn của giảng viên. Tùy theo số tiết phân bổ, mỗi tuần học có thể thực hiện nhiều Module. Sinh viên nên nghiên cứu và làm trước bài tập trước ở nhà. Các thắc mắc sẽ được giảng viên giải quyết ở buổi thực hành. Sinh viên phải làm tất cả các bài tập trong các Module ở tuần tương ứng. Những sinh viên chưa hòan tất phần bài tập tại lớp có trách nhiệm tự làm tiếp tục ở nhà. Các bài có dấu (*) là các bài tập nâng cao dành cho sinh viên khá giỏi. Trang 1/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Module 1 Nội dung kiến thức thực hành: +Một số thuộc tính của các control +Các control LinkLabel, MaskedTextbox +Thiết lập giao diện chương trình thông qua sự kết hợp giữa các control Bài 1. Mục đích: Sử dụng IDE của Visual Studio.Net với Layout Toolbar và Document Outline Windows trong quá trình thiết kế giao diện. Sử dụng các thuộc tính Dock và Anchor M ô tả : Exercise 1: Practice Configuring Controls (Trang 47-59) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 2: Mục đích: Sử dụng thuộc tính của control để tạo giao diện tùy biến theo kích thước Form. M ô tả : Tạo giao diện như hình bên dưới với các yêu cầu như sau: Trong quá trình thiết kế, khi người lập trình thay đổi kích thước Form thì Label tiêu đề (Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính -Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM) vẫn nằm ở giữa màn hình với các mép trái – phải không đổi, đường vẽ và nút lệnh Exit vẫn ở vị trí phải- dưới với các mép không đổi. Khi thực thi chương trình, người sử dụng không thể thay đổi kích thước của Form. Vị trí mặc định của Form lúc ban đầu nằmn giữa màn hình. Đồng thời Form không hiển thị trên thanh TaskBar. Gợi ý: Trang 2/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Sử dụng thuộc tính Anchor cho các control. Tạo đường kẻ ngang bằng một Label với thuộc tính size hợp lý Bài 3: Mục đích: Sử dụng LinkLabel Control. Sử dụng thuộc tính DialogResult của button control. Gán phím tắt cho Textbox với Label tương ứng M ô tả : Lab: Practice with Command and Text Display Controls (Trang 69-71) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 4: Mục đích: Sử dụng MaskedTextBox để nhập số điện thọai theo khuôn mẫu quy định. M ô tả : Lab: Practice with Text Display Controls (Trang 75-79) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 5: Mục đích: Sử dụng nhóm thuộc tính AutoComplete để tạo giao diện trợ giúp cho người sử dụng trong việc nhập liệu trên Textbox. Trang 3/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao M ô tả : Viết chương trình tạo Form nhập thông tin khách hàng mức đơn giản như hình bên dưới. Khi người sử dụng nhập số điện thọai khách hàng, chương trình hiện danh sách tùy chọn ở textbox gồm các đầu số: 090, 091, 095, 096, 098,0911, 0912. Khi người sử dụng nhập quê khách hàng (tỉnh thành), chương trình hiện danh sách tùy chọn ở textbox gồm các tỉnh thành đề nghị gồm: Huế, Đà Nẵng, HCM, Hà Nội, Bến Tre, Thái Bình, Tiền Giang. Thiết lập các thuộc tính để khi co dãn kích thước Form, thì vị trí mép của các đối tượng vẫn không đổi. Gợi ý: Thiết lập danh sách dữ liệu hiển thị: thuộc tính AutoCompleteCustomSource Chọn chế độ hiển thị: thuộc tính AutoCompleteMode Thiết lập nguồn dữ liệu hiển thị: thuộc tính AutoCompleteSource Trang 4/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Bài 6: Mục đích: Sử dụng nhóm thuộc tính AutoComplete để tạo giao diện trợ giúp cho người sử dụng trong việc nhập liệu trên Textbox. M ô tả : Viết chương trình nhập sách đơn giản với giao diện như hình dưới. Sách gồm 4 thông tin: Số Đăng Ký Cá Biệt, Tên Sách, Nhà Xuất Bản và Nơi Xuất Bản. +Sau khi người sử dụng nhập đủ thông tin sách và bấm nút Lưu, chương trình xóa trắng các textbox, lưu Số ĐKCB vào listbox, đồng thời chuyển focus về textbox Số ĐKCB +Khi người sử dụng nhập nhà XB (hoặc Nơi XB), chương trình hiển thị danh sách chọn lựa (autocomplete) tại các textbox tương ứng, với giá trị danh sách chọn là các giá trị đã nhập (không trùng nhau) tại các trường tương ứng. +Thiết lập thuộc tính anchor cho các control hợp lý. +Khi người dùng bấm ALT+S: focus chuyển vào textbox số DKCB. Khi người dùng bấm ALT+T: focus chuyển vào textbox tên sách. Khi người dùng bấm ALT+B: focus chuyển vào textbox nhà xuất bản. Khi người dùng bấm ALT+N: focus chuyển vào textbox nơi xuất bản. Gợi ý: Sử dụng nhóm các thuộc tính về Autocomplete. Lưu các giá trị đã nhập của trường Nhà XB (và Nơi XB) vào các biến danh sách (chỉ lưu các giá trị mới để danh sách không bị trùng lắp). Chuyển danh sách này vào AutoCompleteCusomSource của các textbox tương ứng Trang 5/89 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Khối: Cao Đẳng và Trung Cấp Năm 2011 Hướng dẫn: Bài tập thực hành dựa trên giáo trình: Microsoft .Net Framework 3.5 Windows Forms Application Development. Bài tập thực hành được chia theo làm nhiều Module Mỗi Module được thiết kế cho thời lượng 3 tiết thực hành tại lớp với sự hướng dẫn của giảng viên. Tùy theo số tiết phân bổ, mỗi tuần học có thể thực hiện nhiều Module. Sinh viên nên nghiên cứu và làm trước bài tập trước ở nhà. Các thắc mắc sẽ được giảng viên giải quyết ở buổi thực hành. Sinh viên phải làm tất cả các bài tập trong các Module ở tuần tương ứng. Những sinh viên chưa hòan tất phần bài tập tại lớp có trách nhiệm tự làm tiếp tục ở nhà. Các bài có dấu (*) là các bài tập nâng cao dành cho sinh viên khá giỏi. Trang 1/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Module 1 Nội dung kiến thức thực hành: +Một số thuộc tính của các control +Các control LinkLabel, MaskedTextbox +Thiết lập giao diện chương trình thông qua sự kết hợp giữa các control Bài 1. Mục đích: Sử dụng IDE của Visual Studio.Net với Layout Toolbar và Document Outline Windows trong quá trình thiết kế giao diện. Sử dụng các thuộc tính Dock và Anchor M ô tả : Exercise 1: Practice Configuring Controls (Trang 47-59) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 2: Mục đích: Sử dụng thuộc tính của control để tạo giao diện tùy biến theo kích thước Form. M ô tả : Tạo giao diện như hình bên dưới với các yêu cầu như sau: Trong quá trình thiết kế, khi người lập trình thay đổi kích thước Form thì Label tiêu đề (Khoa Khoa Học và Kỹ Thuật Máy Tính -Đại Học Công Nghiệp Tp.HCM) vẫn nằm ở giữa màn hình với các mép trái – phải không đổi, đường vẽ và nút lệnh Exit vẫn ở vị trí phải- dưới với các mép không đổi. Khi thực thi chương trình, người sử dụng không thể thay đổi kích thước của Form. Vị trí mặc định của Form lúc ban đầu nằmn giữa màn hình. Đồng thời Form không hiển thị trên thanh TaskBar. Gợi ý: Trang 2/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Sử dụng thuộc tính Anchor cho các control. Tạo đường kẻ ngang bằng một Label với thuộc tính size hợp lý Bài 3: Mục đích: Sử dụng LinkLabel Control. Sử dụng thuộc tính DialogResult của button control. Gán phím tắt cho Textbox với Label tương ứng M ô tả : Lab: Practice with Command and Text Display Controls (Trang 69-71) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 4: Mục đích: Sử dụng MaskedTextBox để nhập số điện thọai theo khuôn mẫu quy định. M ô tả : Lab: Practice with Text Display Controls (Trang 75-79) Gợi ý: Xem hướng dẫn thực hiện trong giáo trình. Bài 5: Mục đích: Sử dụng nhóm thuộc tính AutoComplete để tạo giao diện trợ giúp cho người sử dụng trong việc nhập liệu trên Textbox. Trang 3/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao M ô tả : Viết chương trình tạo Form nhập thông tin khách hàng mức đơn giản như hình bên dưới. Khi người sử dụng nhập số điện thọai khách hàng, chương trình hiện danh sách tùy chọn ở textbox gồm các đầu số: 090, 091, 095, 096, 098,0911, 0912. Khi người sử dụng nhập quê khách hàng (tỉnh thành), chương trình hiện danh sách tùy chọn ở textbox gồm các tỉnh thành đề nghị gồm: Huế, Đà Nẵng, HCM, Hà Nội, Bến Tre, Thái Bình, Tiền Giang. Thiết lập các thuộc tính để khi co dãn kích thước Form, thì vị trí mép của các đối tượng vẫn không đổi. Gợi ý: Thiết lập danh sách dữ liệu hiển thị: thuộc tính AutoCompleteCustomSource Chọn chế độ hiển thị: thuộc tính AutoCompleteMode Thiết lập nguồn dữ liệu hiển thị: thuộc tính AutoCompleteSource Trang 4/89 Hướng dẫn thực hành - Lập trình Windows nâng cao Bài 6: Mục đích: Sử dụng nhóm thuộc tính AutoComplete để tạo giao diện trợ giúp cho người sử dụng trong việc nhập liệu trên Textbox. M ô tả : Viết chương trình nhập sách đơn giản với giao diện như hình dưới. Sách gồm 4 thông tin: Số Đăng Ký Cá Biệt, Tên Sách, Nhà Xuất Bản và Nơi Xuất Bản. +Sau khi người sử dụng nhập đủ thông tin sách và bấm nút Lưu, chương trình xóa trắng các textbox, lưu Số ĐKCB vào listbox, đồng thời chuyển focus về textbox Số ĐKCB +Khi người sử dụng nhập nhà XB (hoặc Nơi XB), chương trình hiển thị danh sách chọn lựa (autocomplete) tại các textbox tương ứng, với giá trị danh sách chọn là các giá trị đã nhập (không trùng nhau) tại các trường tương ứng. +Thiết lập thuộc tính anchor cho các control hợp lý. +Khi người dùng bấm ALT+S: focus chuyển vào textbox số DKCB. Khi người dùng bấm ALT+T: focus chuyển vào textbox tên sách. Khi người dùng bấm ALT+B: focus chuyển vào textbox nhà xuất bản. Khi người dùng bấm ALT+N: focus chuyển vào textbox nơi xuất bản. Gợi ý: Sử dụng nhóm các thuộc tính về Autocomplete. Lưu các giá trị đã nhập của trường Nhà XB (và Nơi XB) vào các biến danh sách (chỉ lưu các giá trị mới để danh sách không bị trùng lắp). Chuyển danh sách này vào AutoCompleteCusomSource của các textbox tương ứng Trang 5/89 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
lập trình máy tính ngôn ngữ lập trình thực hành lập trình Lập trình Windows lập trình nâng caoTài liệu liên quan:
-
Giáo trình Lập trình hướng đối tượng: Phần 2
154 trang 276 0 0 -
Bài thuyết trình Ngôn ngữ lập trình: Hệ điều hành Window Mobile
30 trang 268 0 0 -
Kỹ thuật lập trình trên Visual Basic 2005
148 trang 266 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 239 0 0 -
Giáo trình Lập trình cơ bản với C++: Phần 1
77 trang 232 0 0 -
Bài giảng Một số hướng nghiên cứu và ứng dụng - Lê Thanh Hương
13 trang 226 0 0 -
Giáo án Tin học lớp 11 (Trọn bộ cả năm)
125 trang 218 1 0 -
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ WEB
8 trang 208 0 0 -
15 trang 200 0 0
-
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 186 0 0