Danh mục

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 217.50 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cách tính chi phí tiền công:Là chi phí lao động có kể đến các khoản phụ cấp để thực hiện được một thôngsố môi trường được tính theo cấp bậc trong quy định của định mức.- Căn cứ:+ Lượng hao phí lao động theo quy định trong định mức.+ Mức lương tối thiểu/01 tháng.+ Số ngày công làm việc trong một tháng.+ Một ngày làm việc trong 08 giờ.+ Các khoản phụ cấp tính theo quy định.+ Căn cứ khác....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG1. Cách tính chi phí tiền công Là chi phí lao động có kể đến các khoản phụ cấp để thực hiện được một thôngsố môi trường được tính theo cấp bậc trong quy định của định mức. - Căn cứ: + Lượng hao phí lao động theo quy định trong định mức. + Mức lương tối thiểu/01 tháng. + Số ngày công làm việc trong một tháng. + Một ngày làm việc trong 08 giờ. + Các khoản phụ cấp tính theo quy định. + Căn cứ khác. - Chi phí sử dụng nhân công trong đơn giá bằng lượng hao phí lao động theo quyđịnh của định mức KT-KT nhân với đơn giá tiền lương ngày công trực tiếp có kể đếncác khoản phụ cấp. Chi phí nhân công được xác định theo công thức sau: NC = H*gNC*(1+f) Trong đó: + H: Lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp theo cấp bậc bìnhquân cho một thông số được quy định trong định mức. + gNC: Mức đơn giá tiền lương của một ngày công trực tiếp bình quân tươngứng với cấp bậc của quy định trong định mức. + f : Tổng các khoản phụ cấp lương, phụ cấp các khoản ổn định và hệ sốđiều chỉnh cho từng điểm quan trắc. Vì vậy f được tính theo công thức: f = f1 + f2 + f3 Trong đó: f1 : Tổng các khoản phụ cấp lương có tính chất ổn định. f2 : Một số khoản lương phụ tính bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí cóthể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% lương cơ bản. f3 : Hệ số điều chỉnh cho phù hợp với khu vực và đặc thù của từng điểm quantrắc. - Tổng hệ số phụ cấp lương và các khoản phụ cấp khác được xác định bằng45%. Ví dụ:Lê Văn An - Xác định chi phí tiền công tại hiện trường và ở phòng thí nghiệm của chỉ tiêu coliform trong nước ngầm , vớiđịnh biên quy định trong định mức là QTV3, hệ số lương là 2,26 và lương tối thiểu là 650.000đ, định mức tiền công là 0,15 Chi phí tiền công hiện trường = tiền công một ngày lao động x định mức x (1 + hệ số phụ cấp) = (650.000 x2,26/22) x 0,15 x (1+ 0,45) = 14.523đ. - Xác định tiền công tương tự với tiền công phòng thí nghiệm, với định biên là KS6, hệ số lương là 3,99 và lươngtối thiểu là 650.000đ, định mức tiền công là 2,0 Chi phí tiền công PTN = (650.000đ x 3,99/22) x 2,0 x (1+0,45) = 341.870đ - Như vậy tổng chi phí tiền công = tiền công hiện trường + tiền công PTN = 14.523 + 341.870 = 356.394đ2. Xác định chi phí vật liệu. - Căn cứ: + Lượng vật liệu hao phí theo quy định trong định mức. + Giá vật liệu lấy tại thời điểm hiện tại. + Các căn cứ khác. - Chi phí sử dụng vật liệu tron đơn giá bằng mức hao phí vật liệu quy địnhtrong định mức nhân với đơn giá vật liệu có kể đến vật liệu khác. Chi phí vật liệuđược xác lập theo công thức sau: n VL = ∑ ( Di .GiVL ).(1 + K VL ) ) i =1 Trong đó: Di : Lượng vật liệu hao phí thứ i (i = 1÷n) tính cho một thông số quan trắc quyđịnh trong định mức KT-KT. GiVL : Đơn giá của thị trường tại thời điểm hiện tại được xác định như sau: - Được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu sửdụng trên cơ sở giá thị trường do nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất có năng lực cungcấp báo giá. - Đối với vật liệu không có trên thị trường tại nơi quan trắc thì giá vật liệu đượcxác định bởi giá gốc tại nơi sản xuất và các chi phí khác liên quan để mặt hàng đó cómặt tại nơi quan trắc được xác lập theo các cơ sở sau: + Giá gốc là giá được cung cấp tại cửa hàng hoặc nơi sản xuất. + Chi phí vận chuyển phụ thuộc vào cự ly vận chuyển và loại đường vậnchuyển. + Chi phí bảo quản vật liệu trong quá trình vận chuyển trên phương tiện từ nơimua đến nơi cần sử dụng. + Chi phí trung chuyển là loại chi phí chuyển từ phương tiện vận chuyển nàysang phương tiện vận chuyển khác nếu có. KVL : Hệ số tính chi phí vật liệu khác so với tổng chi phí vật liệu quy định trongđịnh mức (được xác lập băng 8%). Đối với các tiêu chuẩn TCVN hiện hành thì cácLê Văn Anvật liệu phát sinh trong thực tế so với định mức là không đáng kể nên KVL = 0 là phùhợp. Ví dụ: Xác định chi phí vật liệu hiện trường của chỉ tiêu coliform trong nước ngầm theo tính toán như bảng sau: Bảng 1: Chi phí vật liệu hiện trường chỉ tiêu Coliform trong nước ngầm Đơn vị Định Đơn giá Thành Mã hiệu Chỉ tiêu tính mức VL tiền 1NN8 Coliform ...

Tài liệu được xem nhiều: