Danh mục

Huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả để sản xuất tại Cty bánh kẹo Hải Hà - 5

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 112.05 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
thaipvcb

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Như vậy, trong những năm qua thì nguồn vốn này đã tăng lên rất nhanh chóng về quy mô lớn. Tuy nhiên đến năm 2000 thì lại giảm là gì: Cuối năm 1998 trong tổng số nợ dài hạn của công ty (có 128.156.000 đồng là vay dài hạn còn 10.947.268.420 là nợ dài hạn của công ty) sang đến năm 2000 có lẽ công ty đã trả một khoản nợ dài hạn nên số vốn nợ dài hạn của công ty là giảm đi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Huy động vốn và sử dụng vốn hiệu quả để sản xuất tại Cty bánh kẹo Hải Hà - 5Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com d. Nợ dài hạn Biểu 12: Tình hình n ợ dài h ạn của công ty Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Đầu 1998 Cuối 1998 Cuối 1999 Cuối 2000 1. Nợ dài hạn 284.379.184 11.075.424.420 11.977.052.010 9.039.789.248 2. Lượng tăng, giảm 10.791.045.236 901.627.590 -2.937.262.762 3. % tăng giảm 3694,6% 8,14% -24,52% Nh ư vậy, trong những n ăm qua thì nguồn vốn này đ ã tăng lên rất nhanh chóng về quy mô lớn. Tuy nhiên đ ến năm 2000 thì lại giảm là gì: Cuối năm 1998 trong tổng số nợ dài hạn của công ty (có 128.156.000 đồng là vay dài hạn còn 10.947.268.420 là nợ d ài hạn của công ty) sang đ ến năm 2000 có lẽ công ty đã trả một khoản nợ dài hạn n ên số vốn nợ d ài h ạn của công ty là giảm đi. e. Vốn ngân sách cấp Nói chung nguồn vốn ít thay đổi qua các năm. Vào thời đ iểm mới thành lập (1995) công ty được Nh à n ước cấp 21.922.810.211 đồng, vốn bổ sung là: 3.523.850.916 đồng. Còn các nguồn lãi như: Lãi chưa phân phối, quỹ phát triển kinh doanh không có nhưng nguồn khấu hao luỹ kế của công ty cũng khá lớn. III. Thực trạng về hiệu quả sử dụng vốn ở công ty 1. Thực trạng chung về nguồn vốn trong kinh doanh Công ty bánh kẹo Hải Hà cũng nh ư mọi doanh nghiệp khác hoạt động trong nền kinh tế thị trường thì ph ải quán triệt nguyên tắc “cạnh tranh”. Các doanh nghiệpSimpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com muốn phát triển th ì ph ải coi chất lượng là yếu tố hàng đ ầu, giá cả hợp lý. Muốn vậy phải sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để mục đ ích làm cho giá thành thấp. Nói là như vậy nhưng việc thực hiện nó không dễ một chút n ào. Các doanh nghiệp còn ph ải đ ương đầu với rất nhiều khó khăn mà một trong những khó khăn là thiếu vốn. Việc thiếu vốn của Công ty bánh kẹo Hải Hà làm cho công ty không đổi mới được máy móc thiết bị, khả n ăng cạnh tranh của công ty là khó. Tuy nhiên trong những n ăm gần đây Công ty bánh kẹo Hải Hà đã mua sắm mới cũng như tự nghiên cứu đ ể sản xuất ra những máy móc thiết bị tiên tiến. Tuy nhiên do thiếu vốn n ên việc đ ầu tư chủ yếu trên quy mô nhỏ và không đồng bộ, n ăng lực sản xuất của công ty thay đổi nhưng chưa mang lại hiệu quả rõ rệt. Không chỉ thiếu vốn đổi mới công nghệ mà công ty còn thiếu vốn cho sản xuất kinh doanh. 2. Thực trạng tình hình sử dụng vốn cố đ ịnh 2.1. Cơ cấu vốn cố định theo nguồn hình thành Công ty bánh kẹo Hải Hà là một doanh nghiệp nh à nư ớc, vốn cố đ ịnh đ ược hình thành từ nguồn chủ yếu sau: Vốn do NSNN cấp, vốn tự bổ xung, vốn vay ngân h àng và nguồn vốn khác. Biểu 13: Cơ cấu VCĐ theo nguồn năm 2000 Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chênh lệch A. NSNN cấp* 39,216% 26.111.982.129 39,85% 1.202.091.950 - 0,634% 1. Nhà cửa vật liệu kiến trúc 10.532.159.630 38,56% 11.032.159.696 7,5% -500.000.939 31,06%Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2. Máy móc thiết bị 2.055.120.289 7,52% 1.955.602.696 7,5% 99.517.593 0,02% 3. Phương tiện vận tải 13.218.898.356 48,4% 11.616.189.036 44,5% 1.602.709.320 3,9% 4. Dụng cụ quản lý 1.507.895.804 5,52% 1.508.030.494 5,75% - 134.690 -0,23% B. Tự bổ sung* 19.525.929.627 28,03% 18.489.581.553 28,22% 1.036.348.074 -0,19% 1. Nhà cửa vật liệu kiến trúc 7.637.653.114 39,16% 7.900.750.000 42,73% -263.096.886 -3,57% 2. Máy móc thiết bị 1.391.370.074 7,125% 300.560.000 1,63% 1.090.810.074 5,495% 3. Phương tiện vận tải 10.196.871.749 52,22% 9.988.261.553 54,02% 208.610.196 -1,8% 4. Dụng cụ quản lý 300.034.690 1,536% 300.000.000 1,62% 34.690 - 0,084% C. Vay ngân hàng * 22.810.403.349 32,754% 20.914.274.599 31,93% 1.896.128.750 0,824% 1. Nhà cửa vật liệu kiến trúc 8.116.773.635 35,58% 6.648.604.974 31,79% 1.468.168.661 3,79% 2. Máy móc thiết bị 3.065.321.674 13,44% 2.227.770.819 10,65% 837.550.855 2,79%Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3. Phương tiện vận tải 11.628.308.040 50,98% 12.037.898.806 57,56% -409.590.766 -6,58% Tổng cộng 69.650.407.055 100% 65.515.828.281 100% 4.134.578.774 Nguồn: Báo cáo tăng giảm TSCĐ năm 2000 của công ty Qua bảng số liệu trên ta có th ể rút ra một số nhận xét: Vào thời điểm đ ầu năm với tổng số vốn cố đ ịnh của công ty là 65.515.828.281 đồng nguyên giá TSCĐ, trong đó vôn ngân sách cấp và vay ngân hàng chiếm 71,78%, còn vốn tự bổ sung chiếm 28,22% một tỷ trọng tương đối lớn, đ iều đó phản ánh hoạt động kinh doanh của công ty tương đ ối tốt. Tuy nhiên trong năm 2000 vốn cố định cũng tăng lên là 4.134.578.774 đồng, trong đó vốn ngân sách tăng 857.558.074 đồng và vốn ngân hàng tăng 2.515.973.450 đồng. Như vậy các nguồn vốn đ ều có số tuyệt đối tăng như vốn vay ngâ ...

Tài liệu được xem nhiều: