HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,009.71 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Âm chỉ âm hàn thấp; Thị chỉ nơi kết tụ lại. Huyệt có tác dụng trị âm hàn thấp kết tụ, vì vậy gọi là Âm Thị (Trung Y Cương Mục).Tên Khác: Âm Đỉnh.Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: Huyệt thứ 33 của kinh Vị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ Tên Huyệt: Âm chỉ âm hàn thấp; Thị chỉ nơi kết tụ lại. Huyệt có tác dụng trị âm hànthấp kết tụ, vì vậy gọi là Âm Thị (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Âm Đỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 33 của kinh Vị. Vị Trí: Ở chỗ lõm trên góc trên ngoài x ương bánh chè 3 thốn, sát bờ ngoài gân cơthẳng trước đùi. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài, cơ rộng giữa, xươngđùi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác Dụng: Thư cân, thông kinh lạc. Chủ Trị: Trị chi dưới liệt, khớp gối viêm, hàn sán. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn, cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. ÂN MÔN Tên Huyệt: Huyệt ở nơi vùng nhiều (ân) thịt, lại là cửa (môn) nối giũa huyệt Ủy Trung(Bq.40) và Thừa Phò (Bq.36), vì vậy gọi là Ân Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 37 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới nếp mông 6 thốn, mặt sau x ương đùi, điểm giữa khe của cơ bám gânvà cơ nhị đầu đùi. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trong cơ 2 đầu đùi, bờ ngoài cơ bán gân và cơ bán mạc, cơkhép lớn, mặt sau đùi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh hông và nhánh củadây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị lưng và đùi đau, thoát vị đĩa đệm, chi dưới liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn - Ôn cứu 5 - 15 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ÂM THỊ Tên Huyệt: Âm chỉ âm hàn thấp; Thị chỉ nơi kết tụ lại. Huyệt có tác dụng trị âm hànthấp kết tụ, vì vậy gọi là Âm Thị (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Âm Đỉnh. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 33 của kinh Vị. Vị Trí: Ở chỗ lõm trên góc trên ngoài x ương bánh chè 3 thốn, sát bờ ngoài gân cơthẳng trước đùi. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa cơ thẳng trước và cơ rộng ngoài, cơ rộng giữa, xươngđùi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh đùi. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác Dụng: Thư cân, thông kinh lạc. Chủ Trị: Trị chi dưới liệt, khớp gối viêm, hàn sán. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn, cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. ÂN MÔN Tên Huyệt: Huyệt ở nơi vùng nhiều (ân) thịt, lại là cửa (môn) nối giũa huyệt Ủy Trung(Bq.40) và Thừa Phò (Bq.36), vì vậy gọi là Ân Môn (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: Huyệt thứ 37 của kinh Bàng Quang. Vị Trí: Dưới nếp mông 6 thốn, mặt sau x ương đùi, điểm giữa khe của cơ bám gânvà cơ nhị đầu đùi. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trong cơ 2 đầu đùi, bờ ngoài cơ bán gân và cơ bán mạc, cơkhép lớn, mặt sau đùi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh hông và nhánh củadây thần kinh bịt. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S2. Chủ Trị: Trị lưng và đùi đau, thoát vị đĩa đệm, chi dưới liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn - Ôn cứu 5 - 15 phút.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị âm thị huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 164 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 141 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 114 0 0