HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI BAO
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.64 MB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt là Đại Lạc của Tỳ, thống lãnh các kinh Âm Dương. Vì Tỳ rót khí vào ngũ tạng, tưc chi, do đó, gọi là Đại Bao (Trung Y Cương Mục).Tên Khác:Đại Bào.Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10).Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Tỳ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI BAO HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI BAO Tên Huyệt: Huyệt là Đại Lạc của Tỳ, thống lãnh các kinh Âm Dương. Vì Tỳ rót khí vàongũ tạng, tưc chi, do đó, gọi là Đại Bao (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đại Bào. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Tỳ. + Huyệt Đại Lạc, huyệt quan trọng, nơi xuất phát rất nhiều nhánh về phíatrước và cạnh ngực, những nhánh này liên lạc với tất cả các Lạc Dọc của các kinhChính. - Theo thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10): Những nhánh của Đại Lạc này dùngđể cung cấp tân dịch từ Vị tới tất ca? các phần của cơ thể. Nếu Đại Lạc thực thì tấtca? các khớp đều lo?ng lẻo, phải châm bổ. Vị Trí: Tại điểm gặp nhau của đường nách giữa và bờ trên xương sườn 6, hoặcdưới ổ nách 6 thốn, dưới huyệt Uyên Dịch (Đ.22) 3 thốn, nơi bờ ngoài cơ lưng to. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài cơ lưng to, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 6, bêntrong là phổi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của đám rối cánh tay, dây thần kinhgian sườn 6. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6. Tác Dụng: Thống nhiếp các Lạc, thư gân cốt. Chủ Trị: Trị thần kinh liên sườn đau, ngực tức, suyễn, toàn thân mo?i đau, nặng nề,tay chân ba?i hoa?i, biếng hoạt động. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút. Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi. ĐẠI CHUNG Tên Huyệt: Huyệt ở gót chân (giống hình quả chuông), vì vậy gọi là Đại Chung. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Thận. + Huyệt Lạc. + Huyệt Biệt Tẩu của Thái Dương. Vị Trí: Ở chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót, dưới huyệtThái Khê 0, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trong gân gót chân, phía trước cơ gân của cơ gấp dài ngónchân cái, gân cơ gấp dài các ngón chân, mặt trên xương gót chân. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác Dụng: Điều Thận, hòa huyết, bổ ích tinh thần. Chủ Trị: Trị gân gót chân đau, lưng đau, tiểu khó, suyễn, táo bón, thần kinh suynhược, Hysteria. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: “Xương bị hàn nhiệt, làm cho người bệnh không lúc nào yên, mồ hôi rakhông ngừng, nếu răng chưa khô, thu? huyệt Lạc phía trong đùi của kinh ThiếuÂm [Đại Chung] (LKhu.21, 3-4). (“Bàng quang kinh bệnh, đầu cổ sưng đau, cổ gáy thắt lưng chân đau khóbước, lỵ ngược, cuồng điên là chứng Tâm Đởm nhiệt, lưng cứng, tay cứng, tránđau, xương chân mày đau, chảy máu cam, mắt vàng, gân xương teo, lòi dom, trĩlậu, ngực bụng đầy tức, nếu muốn chữa, không cách nào khác: Kinh Cốt + ĐạiChung hiệu quả rõ rệt” (Thập Nhị Kinh Trị Chứng Chủ Khách Nguyên LạcQuyết).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI BAO HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẠI BAO Tên Huyệt: Huyệt là Đại Lạc của Tỳ, thống lãnh các kinh Âm Dương. Vì Tỳ rót khí vàongũ tạng, tưc chi, do đó, gọi là Đại Bao (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đại Bào. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 21 của kinh Tỳ. + Huyệt Đại Lạc, huyệt quan trọng, nơi xuất phát rất nhiều nhánh về phíatrước và cạnh ngực, những nhánh này liên lạc với tất cả các Lạc Dọc của các kinhChính. - Theo thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10): Những nhánh của Đại Lạc này dùngđể cung cấp tân dịch từ Vị tới tất ca? các phần của cơ thể. Nếu Đại Lạc thực thì tấtca? các khớp đều lo?ng lẻo, phải châm bổ. Vị Trí: Tại điểm gặp nhau của đường nách giữa và bờ trên xương sườn 6, hoặcdưới ổ nách 6 thốn, dưới huyệt Uyên Dịch (Đ.22) 3 thốn, nơi bờ ngoài cơ lưng to. Giải Phẫu: Dưới da là bờ ngoài cơ lưng to, cơ răng cưa to, các cơ gian sườn 6, bêntrong là phổi. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của đám rối cánh tay, dây thần kinhgian sườn 6. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D6. Tác Dụng: Thống nhiếp các Lạc, thư gân cốt. Chủ Trị: Trị thần kinh liên sườn đau, ngực tức, suyễn, toàn thân mo?i đau, nặng nề,tay chân ba?i hoa?i, biếng hoạt động. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3-0, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút. Ghi Chú: Không châm sâu vì có thể đụng phổi. ĐẠI CHUNG Tên Huyệt: Huyệt ở gót chân (giống hình quả chuông), vì vậy gọi là Đại Chung. Xuất Xứ: Thiên ‘Kinh Mạch’ (LKhu.10). Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Thận. + Huyệt Lạc. + Huyệt Biệt Tẩu của Thái Dương. Vị Trí: Ở chỗ lõm tạo nên do gân gót bám vào bờ trên trong xương gót, dưới huyệtThái Khê 0, 5 thốn. Giải Phẫu: Dưới da là bờ trong gân gót chân, phía trước cơ gân của cơ gấp dài ngónchân cái, gân cơ gấp dài các ngón chân, mặt trên xương gót chân. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác Dụng: Điều Thận, hòa huyết, bổ ích tinh thần. Chủ Trị: Trị gân gót chân đau, lưng đau, tiểu khó, suyễn, táo bón, thần kinh suynhược, Hysteria. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 3 - 5 tráng, Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: “Xương bị hàn nhiệt, làm cho người bệnh không lúc nào yên, mồ hôi rakhông ngừng, nếu răng chưa khô, thu? huyệt Lạc phía trong đùi của kinh ThiếuÂm [Đại Chung] (LKhu.21, 3-4). (“Bàng quang kinh bệnh, đầu cổ sưng đau, cổ gáy thắt lưng chân đau khóbước, lỵ ngược, cuồng điên là chứng Tâm Đởm nhiệt, lưng cứng, tay cứng, tránđau, xương chân mày đau, chảy máu cam, mắt vàng, gân xương teo, lòi dom, trĩlậu, ngực bụng đầy tức, nếu muốn chữa, không cách nào khác: Kinh Cốt + ĐạiChung hiệu quả rõ rệt” (Thập Nhị Kinh Trị Chứng Chủ Khách Nguyên LạcQuyết).
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị đại bao huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 276 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 181 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 95 0 0 -
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 84 0 0 -
11 trang 80 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 76 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 73 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 62 0 0 -
108 trang 62 0 0
-
102 trang 60 0 0
-
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 59 0 0 -
10 trang 58 0 0