HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 971.76 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt, họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y Cương Mục).Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm.Xuất Xứ:Tư Sinh Kinh.Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm.+ Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM Tên Huyệt: Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt,họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y C ươngMục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù Bạch và Hoàn Cốt, vùng cơ taisau, cơ chẩm. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, đường khớp xương thái dương chẩm. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh củadây thần kinh chẩm lớn. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị đầu đau, gáy đau, tai ù, điếc. Châm Cứu:Châm xiên dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng, Ôn cứu 3 - 5 phút. ĐẦU LÂM KHẤP Tên Huyệt: Lâm = ở trên nhìn xuống. Khấp = khóc, ý chỉ nước mắt. Huyệt ở vùng đầu,phía trên mắt mà lại chữa trị bệnh ở mắt (làm cho nước mắt không chảy ra nhiều),vì vậy gọi là Đầu Lâm Khấp (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đầu Lâm Khấp. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đởm.+ Huyệt hội với kinh Thái Dương, Thủ Thiếu Dương và Dương Duy Mạch.Vị Trí:Từ huyệt Dương Bạch (Đ.14) đo thẳng lên trong chân tóc 0, 5 thốn.Giải Phẫu:Dưới da là chỗ cơ trán dính vào cân sọ, xương trán.Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.Chủ Trị:Trị đầu đau, răng đau.Châm Cứu:Châm dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM HUYỆT VỊ ĐÔNG Y ĐẦU KHIẾU ÂM Tên Huyệt: Khiếu = ngũ quan, thất khiếu. Huyệt có tác dụng trị bệnh ở đầu, tai, mắt,họng, các bệnh ở các khiếu ở đầu, vì vậy gọi là Đầu Khiếu Âm (Trung Y C ươngMục). Tên Khác: Chẩm Cốt, Khiếu Âm. Xuất Xứ: Tư Sinh Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 11 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Túc Thái Dương và Thủ Thiếu Dương. Vị Trí: Tại trung điểm của đoạn nối hai huyệt Phù Bạch và Hoàn Cốt, vùng cơ taisau, cơ chẩm. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai sau, cơ chẩm, đường khớp xương thái dương chẩm. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt và nhánh củadây thần kinh chẩm lớn. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Chủ Trị: Trị đầu đau, gáy đau, tai ù, điếc. Châm Cứu:Châm xiên dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng, Ôn cứu 3 - 5 phút. ĐẦU LÂM KHẤP Tên Huyệt: Lâm = ở trên nhìn xuống. Khấp = khóc, ý chỉ nước mắt. Huyệt ở vùng đầu,phía trên mắt mà lại chữa trị bệnh ở mắt (làm cho nước mắt không chảy ra nhiều),vì vậy gọi là Đầu Lâm Khấp (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Đầu Lâm Khấp. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 15 của kinh Đởm.+ Huyệt hội với kinh Thái Dương, Thủ Thiếu Dương và Dương Duy Mạch.Vị Trí:Từ huyệt Dương Bạch (Đ.14) đo thẳng lên trong chân tóc 0, 5 thốn.Giải Phẫu:Dưới da là chỗ cơ trán dính vào cân sọ, xương trán.Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh mặt.Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V.Chủ Trị:Trị đầu đau, răng đau.Châm Cứu:Châm dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị đầu khiếu âm huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 281 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 233 0 0 -
6 trang 185 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 166 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 153 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0