HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DŨNG TUYỀN
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 594.94 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Trương-Chí-Thông, khi chú giải thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) cho rằng: “Nước suối (tuyền Thuỷ ) ở dưới đất là cái sở sinh của Thiên nhất sinh ra, vì vậy nên mới đưa vào nơi bắt đầu xuất ra của kinh Thiếu âm (Thận) và gọi là Dũng Tuyền”.Tên Khác: Địa Cù, Địa Vệ, Địa Xung, Quế Tâm, Quyết Tâm.Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DŨNG TUYỀN HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DŨNG TUYỀN Tên Huyệt: Trương-Chí-Thông, khi chú giải thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) cho rằng: “Nướcsuối (tuyền Thuỷ ) ở dưới đất là cái sở sinh của Thiên nhất sinh ra, vì vậy nên mớiđưa vào nơi bắt đầu xuất ra của kinh Thiếu âm (Thận) và gọi là Dũng Tuyền”. Tên Khác: Địa Cù, Địa Vệ, Địa Xung, Quế Tâm, Quyết Tâm. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Thận. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Mộc. + Huyệt Tả của kinh Thận. + Một trong nhóm ‘Hồi D ương Cửu Châm’, có tác dụng nâng cao và phụchồi chính khí. + Một trong ‘Tam Tài Huyệt’: (Bá Hội (Thiên), Chiên Trung (Nhân), DũngTuyền (Địa). Vị Trí: Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm nối 2/5 trước với 3/5 sau của đoạn đầungón chân thứ 2 và giữa bờ sau gót chân, lỗ hõm dưới bàn chân.Giải Phẫu: Dướida là cơ gấp ngắn các ngón chân, gân cơ gấp dài các ngón chân, cơ giun, cơ giancốt gan chân, cơ gian cốt mu chân, khoảng gian đốt bàn chân 2-3. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác Dụng: Giáng Âm hoả, thanh Thận nhiệt, định thần chí. Chủ Trị: Trị gan bàn chân đau hoặc nóng lạnh, kích ngất, động kinh, mất ngủ, đỉnhđầu đau, họng đau, nôn mửa, Hysteria. Phối Huyệt: 1. Phối Tam Lý (Vi.36) + Thừa Sơn (Bq.57) trị tiêu chảy, hạ chú (BiểnThước TâmThư). 2. Phối Nhiên Cốc (Th.2) trị các ngón chân đau (Thiên Kim Phương). 3. Phối Nhiên Cốc (Th.2) trị họng đau (Tư Sinh Kinh). 4. Phối Đại Chung (Th.4) trị họng đau, không muốt được (Tư Sinh Kinh). 5. Phối Cường Gian (Đc.18) + Tứ Thần Thông trị kinh gian (T ư SinhKinh). 6. Phối Kiến Lý (Nh.11) trị vùng dưới tim đau nhức không muốn ăn (T ưSinh Kinh). 7. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Long (Vi.40) + Thiên Đột (Nh.22) trịhọng sưng đau (Châm Cứu Tụ Anh). 8. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.6) + TuyệtCốt (Đ.39) trị thương hàn sốt cao không hạ (Châm Cứu Đại Thành). 9. Phối Đại Lăng (Tb.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Quan (Tb.6) + ThậpTuyên + Tứ Hoa trị ngũ tâm phiền nhiệt (Châm Cứu Đại Thành). 10. Phối Phong Long (Vi.40) + Quan Nguyên (Nh.4) trị ho, hư lao (NgọcLong Ca). 11. Phối Hành Gian (C.2) trị tiểu đường, Thận suy (Bách Chứng Phú). 12. Phối Cưu Vĩ (Nh.15) trị ngũ lâm (Tịch Hoằng Phú). 13. Phối Âm Giao (Nh.7) trị ruột đau (Tịch Hoằng Phú). 14. Phối Âm Cốc (Th.10) + Chiếu Hải (Th.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) trịtiểu gắt, tiểu ra máu (Châm Cứu Đại Toàn). 15. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị sán khí đau lan đến rốn (Thi ên Tinh BíQuyết). 16. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Phong Long (Vi.40) + Quan Xung (Tb.9) +Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) trị họng s ưng đau (Y Học CươngMục). 17. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Thiếu Th ương (P.11) trị trẻ nhỏ bị kinhphong (Y Học Nhập Môn). 18. Phối Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Thương (P.11) trị singốc (Thần Châm Kinh). 19. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hôn mê do trúng độc (Châm Cứu HọcThượng Hải). 20. Phối Kinh Cốt (Bq.64) + Thừa Sơn (Bq.57) trị bàn chân co rút (ChâmCứu Học Thượng Hải). 21. Phối Hưng Phấn + Lao Cung (Tb.8) + Nhân Trung (Nh.26) trị bệnh tâmthần (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng, sâu 0, 5 - 1 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: (“Tà khí ở Thận sẽ gây ra bệnh cốt thống, âm tý: thắt lưng đau nhức, bụngtrướng, đại tiện khó, vai và lưng đau nhức, chóng mặt, phải châm Dũng Tuyền +Côn Lôn” (LKhu.20, 6). (“Nhiệt bệnh, vùng rốn kịch liệt, ngực hông sườn đau, châm Dũng Tuyền +Âm Lăng Tuyền, dùng kim số 4, châm huyệt trong cổ họng (LiêmTuyền)”(LKhu.23, 29). (“...Vùng thắt lưng đau kèm cảm giác nóng trong cơ thể, khó thở, phảichâm huyệt Dũng Tuyền và thích U?y Trung cho ra máu” (TVấn.41, 16). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DŨNG TUYỀN HUYỆT VỊ ĐÔNG Y DŨNG TUYỀN Tên Huyệt: Trương-Chí-Thông, khi chú giải thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2) cho rằng: “Nướcsuối (tuyền Thuỷ ) ở dưới đất là cái sở sinh của Thiên nhất sinh ra, vì vậy nên mớiđưa vào nơi bắt đầu xuất ra của kinh Thiếu âm (Thận) và gọi là Dũng Tuyền”. Tên Khác: Địa Cù, Địa Vệ, Địa Xung, Quế Tâm, Quyết Tâm. Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 1 của kinh Thận. + Huyệt Tỉnh, thuộc hành Mộc. + Huyệt Tả của kinh Thận. + Một trong nhóm ‘Hồi D ương Cửu Châm’, có tác dụng nâng cao và phụchồi chính khí. + Một trong ‘Tam Tài Huyệt’: (Bá Hội (Thiên), Chiên Trung (Nhân), DũngTuyền (Địa). Vị Trí: Dưới lòng bàn chân, huyệt ở điểm nối 2/5 trước với 3/5 sau của đoạn đầungón chân thứ 2 và giữa bờ sau gót chân, lỗ hõm dưới bàn chân.Giải Phẫu: Dướida là cơ gấp ngắn các ngón chân, gân cơ gấp dài các ngón chân, cơ giun, cơ giancốt gan chân, cơ gian cốt mu chân, khoảng gian đốt bàn chân 2-3. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L3. Tác Dụng: Giáng Âm hoả, thanh Thận nhiệt, định thần chí. Chủ Trị: Trị gan bàn chân đau hoặc nóng lạnh, kích ngất, động kinh, mất ngủ, đỉnhđầu đau, họng đau, nôn mửa, Hysteria. Phối Huyệt: 1. Phối Tam Lý (Vi.36) + Thừa Sơn (Bq.57) trị tiêu chảy, hạ chú (BiểnThước TâmThư). 2. Phối Nhiên Cốc (Th.2) trị các ngón chân đau (Thiên Kim Phương). 3. Phối Nhiên Cốc (Th.2) trị họng đau (Tư Sinh Kinh). 4. Phối Đại Chung (Th.4) trị họng đau, không muốt được (Tư Sinh Kinh). 5. Phối Cường Gian (Đc.18) + Tứ Thần Thông trị kinh gian (T ư SinhKinh). 6. Phối Kiến Lý (Nh.11) trị vùng dưới tim đau nhức không muốn ăn (T ưSinh Kinh). 7. Phối Hợp Cốc (Đtr.4) + Phong Long (Vi.40) + Thiên Đột (Nh.22) trịhọng sưng đau (Châm Cứu Tụ Anh). 8. Phối Đại Chùy (Đc.14) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Khúc Trì (Đtr.6) + TuyệtCốt (Đ.39) trị thương hàn sốt cao không hạ (Châm Cứu Đại Thành). 9. Phối Đại Lăng (Tb.7) + Hợp Cốc (Đtr.4) + Nội Quan (Tb.6) + ThậpTuyên + Tứ Hoa trị ngũ tâm phiền nhiệt (Châm Cứu Đại Thành). 10. Phối Phong Long (Vi.40) + Quan Nguyên (Nh.4) trị ho, hư lao (NgọcLong Ca). 11. Phối Hành Gian (C.2) trị tiểu đường, Thận suy (Bách Chứng Phú). 12. Phối Cưu Vĩ (Nh.15) trị ngũ lâm (Tịch Hoằng Phú). 13. Phối Âm Giao (Nh.7) trị ruột đau (Tịch Hoằng Phú). 14. Phối Âm Cốc (Th.10) + Chiếu Hải (Th.6) + Tam Âm Giao (Ty.6) trịtiểu gắt, tiểu ra máu (Châm Cứu Đại Toàn). 15. Phối Âm Lăng Tuyền (Ty.9) trị sán khí đau lan đến rốn (Thi ên Tinh BíQuyết). 16. Phối Ẩn Bạch (Ty.1) + Phong Long (Vi.40) + Quan Xung (Tb.9) +Thiếu Thương (P.11) + Thiếu Xung (Tm.9) trị họng s ưng đau (Y Học CươngMục). 17. Phối Nhân Trung (Đc.26) + Thiếu Th ương (P.11) trị trẻ nhỏ bị kinhphong (Y Học Nhập Môn). 18. Phối Tâm Du (Bq.15) + Thần Môn (Tm.7) + Thiếu Thương (P.11) trị singốc (Thần Châm Kinh). 19. Phối Túc Tam Lý (Vi.36) trị hôn mê do trúng độc (Châm Cứu HọcThượng Hải). 20. Phối Kinh Cốt (Bq.64) + Thừa Sơn (Bq.57) trị bàn chân co rút (ChâmCứu Học Thượng Hải). 21. Phối Hưng Phấn + Lao Cung (Tb.8) + Nhân Trung (Nh.26) trị bệnh tâmthần (Châm Cứu Học Thượng Hải). Châm Cứu: Châm thẳng, sâu 0, 5 - 1 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút. Tham Khảo: (“Tà khí ở Thận sẽ gây ra bệnh cốt thống, âm tý: thắt lưng đau nhức, bụngtrướng, đại tiện khó, vai và lưng đau nhức, chóng mặt, phải châm Dũng Tuyền +Côn Lôn” (LKhu.20, 6). (“Nhiệt bệnh, vùng rốn kịch liệt, ngực hông sườn đau, châm Dũng Tuyền +Âm Lăng Tuyền, dùng kim số 4, châm huyệt trong cổ họng (LiêmTuyền)”(LKhu.23, 29). (“...Vùng thắt lưng đau kèm cảm giác nóng trong cơ thể, khó thở, phảichâm huyệt Dũng Tuyền và thích U?y Trung cho ra máu” (TVấn.41, 16). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị dũng tuyền huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 255 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 223 0 0 -
120 trang 164 0 0
-
6 trang 159 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 159 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 143 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 141 5 0 -
97 trang 122 0 0
-
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 115 0 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 114 0 0