HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Ế PHONG
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 633.08 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: 2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió (phong), vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ:Giáp Ất Kinh.Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Ế PHONG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Ế PHONG Tên Huyệt: 2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió(phong), vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm. Vị Trí: Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương chũm, saumỏm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm. Giải Phẫu: Dưới da là phía trước bờ trước cơ ức-đòn-chũm, cơ trâm hầu, trâm móng,trâm lưỡi và cơ 2 thân, trên các cơ bậc thang. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII,nhánh của dây cổ số 3, 4, 5. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Tác Dụng: Thông nhĩ khiếu, minh mục, khu phong tiết nhiệt. Chủ Trị: Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn, hoặc hướng mũi kim về phía mắt đối diện. Cứu 1- 3 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Ế PHONG HUYỆT VỊ ĐÔNG Y Ế PHONG Tên Huyệt: 2 tai giống như 2 cái quạt (ế), 2 dái tai có thể gập ra vào như để quạt gió(phong), vì vậy gọi là Ế Phong (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 17 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội với kinh Túc Thiếu Dương Đởm. Vị Trí: Phía sau trái tai, nơi chỗ lõm giữa góc hàm dưới và gai xương chũm, saumỏm nhọn cao nhất của trái tai, sát bờ trước cơ ức đòn chũm. Giải Phẫu: Dưới da là phía trước bờ trước cơ ức-đòn-chũm, cơ trâm hầu, trâm móng,trâm lưỡi và cơ 2 thân, trên các cơ bậc thang. Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI và XII,nhánh của dây cổ số 3, 4, 5. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2. Tác Dụng: Thông nhĩ khiếu, minh mục, khu phong tiết nhiệt. Chủ Trị: Trị điếc, tai ù, tai lãng, tuyến mang tai viêm, thần kinh mặt liệt. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn, hoặc hướng mũi kim về phía mắt đối diện. Cứu 1- 3 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị ế phong huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuTài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 277 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 182 0 0
-
120 trang 175 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0