Danh mục

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HÀM YẾN

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.35 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên Huyệt: Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra.Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở trên cơ thái dương. Khi khớp hàm chuyển động, cơ được duỗi ra, vì vậy gọi là Hàm Yến (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh.Đặc Tính:+ Huyệt thứ 4 của kinh Đởm.+ Huyệt hội với kinh Thủ Thiếu Dương và Túc Dương Minh.Vị Trí: Trong chân tóc vùng thái dương, nơi có di động khi há miệng nhai, huyệt Đầu Duy (Vi.8) đo xuống 1 thốn, tại 1/4 trên và 3/4 dưới của đoạn nối huyệt Đầu Duy...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HÀM YẾN HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HÀM YẾN Tên Huyệt: Hàm = cằm, gật đàu; Yến = duỗi ra. Huyệt ở phía dưới huyệt Đầu Duy và ở trên cơ thái dương. Khi khớp hàmchuyển động, cơ được duỗi ra, vì vậy gọi là Hàm Yến (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 4 của kinh Đởm. + Huyệt hội với kinh Thủ Thiếu Dương và Túc Dương Minh. Vị Trí: Trong chân tóc vùng thái dương, nơi có di động khi há miệng nhai, huyệtĐầu Duy (Vi.8) đo xuống 1 thốn, tại 1/4 trên và 3/4 dưới của đoạn nối huyệt ĐầuDuy và Khúc Tân. Giải Phẫu: Dưới da là cơ tai trên, cơ thái dương, xương thái dương. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh mặt, nhánh của dâythần kinh sọ não số V. Da vùng huyệt chi phối bởi dây thần kinh sọ não số V. Chủ Trị: Trị nư?a đầu đau, chóng mặt, tai ù, liệt mặt. Châm Cứu: Châm xiên 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng - Ôn cứu 3 - 5 phút. HÀNH GIAN Tên Huyệt: Hành kinh khí đi qua. Huyệt ở khoảng cách (quan) giữa ngón chân cái vàngón trỏ, vì vậy gọi là Hành Gian (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 2 của kinh Can. + Huyệt Vinh, thuộc hành Hoả . + Huyệt Tả của kinh Can. Vị Trí: Ép ngón chân cái sát vào ngón thứ 2, huyệt nằm ngay trên đầu kẽ của 2ngón chân, về phía mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗi ngón 2 của cơ duỗi dài và cơ duỗi ngắncác ngón chân ở phía ngoài với các gân duỗi dài riêng ngón 1 và gân duỗi ngónchân 1 của cơ duỗi ngắn các ngón chân ở phía trong, cơ gian cốt mu chân, khegiữa các đốt 1 xương ngón chân 1 và 2. Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh chầy trước và nhánhcủa dây thần kinh chầy sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5. Tác Dụng: Tiết hoả, thanh Hoả, lương huyết nhiệt, thanh hạ tiêu, sơ khí trệ, trấn phongdương. Chủ Trị: Trị vùng gian sườn đau, mắt sưng đỏ, đái dầm, tư? cung viêm, kinh nguyệtrối loạn, động kinh, huyết áp cao, mất bgủ . Châm Cứu: Châm thẳng 0, 5 - 1 thốn. Cứu 3-5 tráng, Ôn cứu 5-10 phút. . Trị mất bgủ, châm trước khi đi ngủ 1 - 2 giờ. Tham Khảo: (“Tà khí ở tại Can sẽ làm đau ở khoảng hông sườn, kèm cảm giác lạnh ởtrong cơ thể, ác huyết ở trong, khi đi đứng thường bị co rút, chân thường bị sưng .Châm huyệt Hành Gian để dẫn thống khí dưới hông sườn, bổ huyệt Tam Lý để ônấm Vị...” (LKhu.20, 14).

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: