HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HIỆP KHÊ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.53 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tên Huyệt: Huyệt ở khe (giống hình cái suối = khê) nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau (họp lại = hiệp), vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung Y Cương Mục).Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2).Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Đởm. + Huyệt Vinh, thuộc hành Thu?y, huyệt Bổ.Vị Trí:Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4 và 5, huyệt nằm ở đầu kẽ giữa 2 ngón chân, phía trên mu chân.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HIỆP KHÊ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HIỆP KHÊ Tên Huyệt: Huyệt ở khe (giống hình cái suối = khê) nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau(họp lại = hiệp), vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Đởm. + Huyệt Vinh, thuộc hành Thu?y, huyệt Bổ. Vị Trí: Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4 và 5, huyệt nằm ở đầu kẽ giữa 2 ngónchân, phía trên mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón 4 và 5 của cơ duỗi dài các ngónchân, gân duỗi ngón 4 của cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khegiữa các đốt 1 của các xương ngón chân 4 và 5. Thần kinh vận động cơ và các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánhcủa dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1. Tác Dụng: Thanh nhiệt, tức phong, chỉ thống. Chủ Trị: Trị đầu đau, tai điếc, chóng mặt, tứ chi giá lạnh do rối loạn khí, thần kinhgian sườn đau, ngực tức. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1-3 tráng - Ôn cứu 3-5 phút. Tham Khảo: “Đởm kinh bị Hư chứng: châm bổ huyệt Hiệp Khê” (Châm Cứu ĐạiThành). HÒA LIÊU Tên Huyệt: Hòa ở đây là điều hòa. Huyệt có tác dụng điều hòa âm thanh cho nghe rõ,lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi là Hòa Liêu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thiên Liêu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 22 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội của Thủ Thiếu D ương, Túc Thiếu Dương và Thủ TháiDương. Vị Trí: Phía trước lỗ tai, trong chân tóc, trước và trên huyệt Nhĩ Môn. Huyệt ở bờtrên của mỏm tiếp xương thái dương phía trên và sau bờ sau chân tóc mai, sờ thấyđộng mạch thái dương nông, trước bình tai 1 đốt ngón tay. Chủ Trị: Trị đầu đau, tai ù, thần kinh mặt liệt, cấm khẩu. Châm Cứu: Châm xiên dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng. Ghi Chú: Cẩn thận khi cứu vì dễ gây bỏng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HIỆP KHÊ HUYỆT VỊ ĐÔNG Y HIỆP KHÊ Tên Huyệt: Huyệt ở khe (giống hình cái suối = khê) nơi ngón chân 4 và 5 giao nhau(họp lại = hiệp), vì vậy gọi là Hiệp Khê (Trung Y Cương Mục). Xuất Xứ: Thiên ‘Bản Du’ (LKhu.2). Đặc Tính: + Huyệt thứ 43 của kinh Đởm. + Huyệt Vinh, thuộc hành Thu?y, huyệt Bổ. Vị Trí: Khe giữa xương bàn chân ngón thứ 4 và 5, huyệt nằm ở đầu kẽ giữa 2 ngónchân, phía trên mu chân. Giải Phẫu: Dưới da là khe giữa các gân duỗi các ngón 4 và 5 của cơ duỗi dài các ngónchân, gân duỗi ngón 4 của cơ duỗi ngắn các ngón chân, cơ gian cốt mu chân, khegiữa các đốt 1 của các xương ngón chân 4 và 5. Thần kinh vận động cơ và các nhánh của dây thần kinh chày trước và nhánhcủa dây thần kinh chày sau. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1. Tác Dụng: Thanh nhiệt, tức phong, chỉ thống. Chủ Trị: Trị đầu đau, tai điếc, chóng mặt, tứ chi giá lạnh do rối loạn khí, thần kinhgian sườn đau, ngực tức. Châm Cứu: Châm thẳng 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1-3 tráng - Ôn cứu 3-5 phút. Tham Khảo: “Đởm kinh bị Hư chứng: châm bổ huyệt Hiệp Khê” (Châm Cứu ĐạiThành). HÒA LIÊU Tên Huyệt: Hòa ở đây là điều hòa. Huyệt có tác dụng điều hòa âm thanh cho nghe rõ,lại nằm ở gần (liêu) phía trước tai, vì vậy gọi là Hòa Liêu (Trung Y Cương Mục). Tên Khác: Thiên Liêu. Xuất Xứ: Giáp Ất Kinh. Đặc Tính: + Huyệt thứ 22 của kinh Tam Tiêu. + Huyệt giao hội của Thủ Thiếu D ương, Túc Thiếu Dương và Thủ TháiDương. Vị Trí: Phía trước lỗ tai, trong chân tóc, trước và trên huyệt Nhĩ Môn. Huyệt ở bờtrên của mỏm tiếp xương thái dương phía trên và sau bờ sau chân tóc mai, sờ thấyđộng mạch thái dương nông, trước bình tai 1 đốt ngón tay. Chủ Trị: Trị đầu đau, tai ù, thần kinh mặt liệt, cấm khẩu. Châm Cứu: Châm xiên dưới da 0, 3 - 0, 5 thốn. Cứu 1 - 3 tráng. Ghi Chú: Cẩn thận khi cứu vì dễ gây bỏng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
huyệt vị hiệp khê huyệt vị đông y y học cổ truyền y học dân tộc tài liệu châm cứuGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 274 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 173 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 166 0 0 -
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 164 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 151 5 0 -
97 trang 125 0 0
-
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 125 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 124 0 0